Indian Wells ngày 6: Dimitrov bị loại
Tài năng trẻ Dimitrov tiếp tục gây thất vọng cho fan hâm mộ.
Roger Federer – Anderas Seppi: Khoảng 9h, 18/3, vòng 3
Chơi thăng hoa cuối năm 2014, tiếp tục thể hiện phong độ cao trong năm mới 2015 (trong đó có chiến thắng trước Djokovic ở chung kết Dubai), Federer vẫn là một tượng đài của làng quần vợt. Hiện “Tàu tốc hành” đang sở hữu thành tích rất tốt 11 trận thắng và 1 trận thua từ đầu năm.
Nhưng rất tiếc, trận thua duy nhất của FedEx từ đầu năm không phải là trước 1 tay vợt hàng đầu như Djokovic, Nadal, Murray mà là trước một bại tướng quen thuộc Anderas Seppi, ở vòng 3 Australian Open 2015 (4-6, 6-7 (5), 6-4, 6-7 (5)).
Đó thực sự là một cú sốc với Federer và những người hâm mộ quần vợt. Thật khó tin, một Seppi nhỏ bé (hiện đang xếp hạng 33 thế giới) và từng thua Federer liên tiếp 10 trận trước đó lại có thể chơi hay như vậy.
Roger Federer |
|
|
|
Andreas Seppi |
Thụy Sỹ |
V |
Italia |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
33 |
||
33 (08.08.1981) |
Tuổi |
31 (21.02.1984) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Bolzano, Italia |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Caldaro, Italia |
||
185 cm |
Chiều cao |
190 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2002 |
||
12/1 |
Thắng - Thua trong năm |
14/7 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
1,008/228 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
275/289 |
||
84 |
Danh hiệu |
3 |
||
$89,280,550 |
Tổng tiền thưởng |
$6,636,861 |
||
Đối đầu: Federer 10-1 Seppi |
||||
. |
Federer sẽ thanh toán nợ nần với Seppi
Trận thua đó chắc chắn đã giúp Federer rút ra nhiều kinh nghiệm. Dù vẫn đang chơi thứ tennis đỉnh cao, nhưng “Tàu tốc hành” không được phép chủ quan trước bất kì đối thủ nào, đồng thời đạt được điểm rơi phong độ cần thiết.
Serena Williams - S. Stephens: Khoảng 3h, 18/3, vòng 4
Sau khởi đầu khó khăn trước Niculescu ở vòng 2 (7-5, 7-5), Serena đã có chiến thắng chóng vánh trước Zarina Diyas ở vòng 3 (6-2, 6-0). Đó mới thực sự là phong độ của tay vợt số 1 thế giới, đồng thời chứng tỏ quyết tâm giành chức vô địch của Serena tại Indian Wells sau 14 năm vắng bóng.
Serena Williams |
|
|
|
Sloane Stephens |
Mỹ |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
42 |
||
33 |
Tuổi |
21 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Plantation, FL, Mỹ |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.70 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
61 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
Pro |
||
10 - 0 |
Thắng - Thua trong năm |
5 - 4 |
||
694 - 120 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
168 - 122 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
65 |
Danh hiệu |
0 |
||
$2,710,749 |
Tiền thưởng trong năm |
$39,193 |
||
$66,211,528 |
Tổng tiền thưởng |
$2,902,374 |
||
Đối đầu: Serena 2-1 Sloane |
||||
. |
Serena sẽ không cho đàn em Stephens gây ra bất ngờ?
Gặp đối thủ đồng hương Stephens ở vòng 4, Serena đương nhiên là được đánh giá cao hơn bởi Stephens còn khá trẻ (21 tuổi), xếp hạng 42 thế giới và chưa từng giành danh hiệu nào trong sự nghiệp. Nhưng cô em nhà Williams chắc hẳn chưa quên trận thua trước đàn em ở tứ kết Australian Open 2013 (6-3, 5-7, 4-6), một trận thua gây sốc ở thời điểm đó.
Lịch thi đấu Indian Wells ngày 6:
USA - BNP Paribas Open - đơn nam - vòng 3 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
Thứ tư, 18/03/2015 |
|||
01:00 |
R. Haase |
L. Rosol |
|
01:00 |
S. Johnson |
T. Berdych |
|
02:30 |
G. Simon |
M. Berrer |
|
02:30 |
R. Bautista-Agut |
J. Sock |
|
04:00 |
M. Raonic |
A. Dolgopolov |
|
04:30 |
D. Young |
R. Nadal |
|
05:30 |
T. Robredo |
G. Dimitrov |
|
09:00 |
A. Seppi |
R. Federer |
|
USA - BNP Paribas Open đơn nữ - vòng 4 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
Thứ tư, 18/03/2015 |
|||
01:00 |
C. Navarro |
H. Watson |
|
03:00 |
S. Williams |
S. Stephens |
|
04:00 |
S. Halep |
K. Pliskova |
|
05:30 |
E. Svitolina |
T. Bacsinszky |
|
07:00 |
E. Bouchard |
L. Tsurenko |
|
07:00 |
J. Jankovic |
B. Bencic |