Hoàng Nam tụt hạng gặp áp lực lớn, đơn nữ biến động mạnh (Bảng xếp hạng tennis 24/10)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt Việt Nam nhận tin tụt hạng và phải tiếp tục nỗ lực lớn để giữ vị trí trong thời gian tới.
Sau nhiều tuần liên tiếp nhận tin vui trên bảng xếp hạng đơn nam tennis ATP, tuần này Lý Hoàng Nam đón thông tin không mấy vui vẻ. Vào ngày 17/10/2021, Hoàng Nam giành quyền lọt vào bán kết sự kiện ITF M15 Sharm El Sheikh tại Ấn Độ, do không thi đấu tuần qua nên Nam bị trừ 3 điểm, tụt 3 bậc, rớt xuống hạng 242 ATP.
Hoàng Nam tụt 3 bậc so với tuần trước, từ nay tới cuối năm áp lực bảo vệ điểm với Nam tương đối lớn
Hành trình giành 1 vị trí trong top 200 tay vợt mạnh nhất đơn nam thế giới của Hoàng Nam bị ảnh hưởng, bởi anh sẽ phải bảo vệ thêm 34 điểm từ nay cho tới cuối năm. Để giữ hoặc cải thiện thêm thứ hạng, Hoàng Nam buộc phải thi đấu các sự kiện khác trong thời gian tới.
Bảng xếp hạng đơn nam ATP, 8 vị trí dẫn đầu không thay đổi so với tuần trước. Thay đổi duy nhất ở top 10 thuộc về Felix Auger-Aliassime (Canada) tăng 1 bậc chiếm thứ hạng của Taylor Fritz (Mỹ). Top 20, 30 có một vài thay đổi nhưng không đáng kể. Tommy Paul, tay vợt 25 tuổi người Mỹ là người có vinh dự lọt top 30 tuần qua.
Đơn nữ WTA có nhiều biến động đáng chú ý. Từ vị trí số 3 thế giới, Anett Kontaveit tụt tới 14 bậc xuống hạng 17, tạo điều kiện cho một loạt đối thủ phía sau vươn lên. Top 10 đơn nữ cũng đón chào 2 tay vợt mới người Nga, Daria Kasatkina và Veronika Kudermetova.
Top 20 đơn nữ có 3 nhân vật mới,Petra Kvitova (từ hạng 21 lên 16), Jelena Ostapenko (hạng 23 lên 18) và Liudmila Samsonova (hạng 22 lên 19). Tương tự, top 30 cũng có 2 nhân vật mới, Victoria Azarenka (hạng 37 lên 27), Marie Bouzkova (hạng 38 lên 28).
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 | 0 | 6,730 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 | 0 | 5,810 |
3 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 5,600 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 | 0 | 5,155 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 5,035 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | 0 | 4,860 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 4,320 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 | 0 | 3,685 |
9 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | +1 | 3,315 |
10 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 | -1 | 3,195 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 | 0 | 3,130 |
12 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 2,700 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | +1 | 2,490 |
14 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | +2 | 2,465 |
15 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | 0 | 2,405 |
16 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 | -3 | 2,390 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
24 | 0 | 2,240 |
18 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | 0 | 1,945 |
19 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | +1 | 1,925 |
20 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 | +1 | 1,870 |
21 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
30 | -2 | 1,825 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | 0 | 1,805 |
23 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
20 | +1 | 1,746 |
24 |
Alex de Minaur (Úc) |
23 | -1 | 1,745 |
25 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
19 | +2 | 1,703 |
26 |
Daniel Evans (Anh) |
32 | 0 | 1,515 |
27 |
Borna Coric (Croatia) |
25 | -2 | 1,495 |
28 |
Miomir Kecmanovic (Crotia) |
23 | +2 | 1,420 |
29 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 | -1 | 1,398 |
30 |
Tommy Paul (Mỹ) | 25 | +1 | 1,330 |
... |
||||
49 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
-3 |
955 |
... |
||||
242 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
-3 |
217 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 | 0 | 10,335 |
2 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 | 0 | 4,555 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 | +2 | 4,316 |
4 |
Coco Gauff (Mỹ) |
18 | +3 | 3,271 |
5 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 | +1 | 3,112 |
6 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 | +4 | 3,000 |
7 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 | -3 | 2,970 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 | +3 | 2,935 |
9 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 | +3 | 2,795 |
10 |
Simona Halep (Romania) |
31 | -1 | 2,661 |
11 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 | +4 | 2,417 |
12 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | -4 | 2,385 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 | +1 | 2,365 |
14 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 | +2 | 2,292 |
15 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 | +3 | 2,215 |
16 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
32 | +5 | 2,097 |
17 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | -14 | 2,093 |
18 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 | +5 | 1,986 |
19 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
23 | +3 | 1,961 |
20 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
27 | -1 | 1,910 |
21 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | -4 | 1,877 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 | +2 | 1,860 |
23 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
21 | +2 | 1,746 |
24 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
33 | +2 | 1,705 |
25 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 | +2 | 1,642 |
26 |
Martina Trevisan (Italia) | 28 | +2 | 1,600 |
27 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 33 | +10 | 1,597 |
28 |
Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc) | 24 | +10 | 1,592 |
29 |
Kaia Kanepi (Estonia) | 37 | 0 | 1,478 |
30 |
Elise Mertens (Bỉ) | 26 | +4 | 1,475 |
... |
||||
76 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 |
-6 |
786 |
... |
||||
339 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
28 |
+91 |
168 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin cầu lông) Cầu lông đơn nam Trung Quốc "nở mày nở mặt" sau thắng lợi của tay vợt Shi Yuqi.