Hoàng Nam nhận tin vui, Raducanu văng khỏi top 100 (Bảng xếp hạng tennis 1/5)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt Lý Hoàng Nam bị mất điểm nhưng vẫn thăng hạng, mỹ nhân tennis Raducanu rớt khỏi top 100 thế giới.
Do sự kiện Madrid Masters 2023 kéo dài trong hơn hai tuần nên tuần này, bảng xếp hạng ATP cũng như WTA không cập nhật các vị trí của các tay vợt. Theo bảng xếp hạng ATP, WTA trực tuyến, đã có những sự thay đổi theo thành tích thi đấu những VĐV đang tham dự các giải đấu tương ứng.
Hoàng Nam bị trừ điểm nhưng vẫn thăng hạng ATP
8 tay vợt dẫn đầu ATP không thay đổi, Taylor Fritz (Mỹ) tăng 1 bậc lấy vị trí thứ 9 của Felix Auger-Aliassime (Canada). Karen Khachanov (Nga) chiếm thứ hạng của Frances Tiafoe (Mỹ), Alexander Zverev (Đức) tụt 6 bậc, giúp một loạt các tay vợt phía sau vươn lên.
Ngôi sao số 1 tennis Việt Nam, Lý Hoàng Nam dù bị trừ 2 điểm so với tuần trước nhưng vẫn tăng 3 bậc, vươn lên hạng 261 thế giới. Kết quả này có được nhờ sự tụt hạng của các tay vợt xếp trên Hoàng Nam.
Top 10 đơn nữ WTA có 4 thay đổi. Do Ons Jabeur (Tunisia) tụt 3 bậc nên các đồng nghiệp Caroline Garcia (Pháp), Coco Gauff(Mỹ), Elena Rybakina (Kazakhstan) đều tăng 1 bậc.
Mỹ nhân tennis người Anh, Emma Raducanu do không thi đấu tốt trong tuần qua nên đã bị trừ 120 điểm, tụt 17 bậc, xuống hạng 102 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 |
0 |
6,775 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 |
0 |
5,860 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
5,285 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
5,165 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
4,880 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
4,190 |
7 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
3,865 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
0 |
3,525 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
+1 |
3,335 |
10 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
-1 |
3,235 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 |
+1 |
2,935 |
12 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
-1 |
2,755 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 |
0 |
2,680 |
14 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 |
0 |
2,535 |
15 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
2,525 |
16 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 |
+1 |
2,070 |
17 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
+2 |
1,995 |
18 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
+2 |
1,970 |
19 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
-1 |
1,960 |
20 |
Matteo Berrettini (Italia) |
27 |
+1 |
1,832 |
21 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 |
+1 |
1,785 |
22 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
-6 |
1,630 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 |
0 |
1,600 |
24 |
Daniel Evans (Anh) |
32 |
0 |
1,480 |
25 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
1,475 |
26 |
Nick Kyrgios (Úc) |
28 |
0 |
1,465 |
27 |
Denis Shapovalov (Canada) |
24 |
0 |
1,390 |
28 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 |
0 |
1,265 |
29 |
Botic van de Zandschulp (Hà Lan) |
27 |
0 |
1,250 |
30 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 |
0 |
1,200 |
... |
||||
61 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
-9 |
790 |
... |
||||
261 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
+3 |
201 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 | 0 | 9,095 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 | 0 | 7,001 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 | 0 | 5,205 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 | +1 | 5,025 |
5 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 | +1 | 4,345 |
6 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 | +1 | 4,195 |
7 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 | -3 | 4,116 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 | 0 | 3,505 |
9 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 | 0 | 3,246 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 | 0 | 3,162 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 | 0 | 2,810 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 | 0 | 2,616 |
13 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 | 0 | 2,390 |
14 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 | +1 | 2,245 |
15 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 | -1 | 2,206 |
16 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 | +2 | 2,172 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 | -1 | 2,127 |
18 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 | +2 | 1,878 |
19 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 | 0 | 1,855 |
20 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 | +2 | 1,795 |
21 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 | +3 | 1,784 |
22 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 | -5 | 1,775 |
23 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 | -2 | 1,743 |
24 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 | -1 | 1,713 |
25 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 | 0 | 1,601 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 | +3 | 1,445 |
27 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
34 | +1 | 1,385 |
28 |
Simona Halep (Romania) |
31 | -2 | 1,350 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) | 32 | +6 | 1,348 |
30 |
Bianca Andreescu (Canada) |
22 | -3 | 1,322 |
... |
||||
102 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
-17 |
620 |
Nguồn: [Link nguồn]
Sau khoảng thời gian thi đấu ở các giải quốc tế, Lý Hoàng Nam đã trở lại Việt Nam, tập trung vào việc luyện tập cùng chuyên gia Ivan Miranda (Peru - hạng 104 năm 2003 khi 23 tuổi)...