Trận đấu nổi bật

jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

Hoàng Nam nhận tin vui, Raducanu văng khỏi top 100 (Bảng xếp hạng tennis 1/5)

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt Lý Hoàng Nam bị mất điểm nhưng vẫn thăng hạng, mỹ nhân tennis Raducanu rớt khỏi top 100 thế giới.

  

Do sự kiện Madrid Masters 2023 kéo dài trong hơn hai tuần nên tuần này, bảng xếp hạng ATP cũng như WTA không cập nhật các vị trí của các tay vợt. Theo bảng xếp hạng ATP, WTA trực tuyến, đã có những sự thay đổi theo thành tích thi đấu những VĐV đang tham dự các giải đấu tương ứng. 

Hoàng Nam bị trừ điểm nhưng vẫn thăng hạng ATP

Hoàng Nam bị trừ điểm nhưng vẫn thăng hạng ATP

8 tay vợt dẫn đầu ATP không thay đổi, Taylor Fritz (Mỹ) tăng 1 bậc lấy vị trí thứ 9 của Felix Auger-Aliassime (Canada). Karen Khachanov (Nga) chiếm thứ hạng của Frances Tiafoe (Mỹ), Alexander Zverev (Đức) tụt 6 bậc, giúp một loạt các tay vợt phía sau vươn lên. 

Ngôi sao số 1 tennis Việt Nam, Lý Hoàng Nam dù bị trừ 2 điểm so với tuần trước nhưng vẫn tăng 3 bậc, vươn lên hạng 261 thế giới. Kết quả này có được nhờ sự tụt hạng của các tay vợt xếp trên Hoàng Nam. 

Top 10 đơn nữ WTA có 4 thay đổi. Do Ons Jabeur (Tunisia) tụt 3 bậc nên các đồng nghiệp Caroline Garcia (Pháp),  Coco Gauff(Mỹ), Elena Rybakina (Kazakhstan) đều tăng 1 bậc. 

Mỹ nhân tennis người Anh, Emma Raducanu do không thi đấu tốt trong tuần qua nên đã bị trừ 120 điểm, tụt 17 bậc, xuống hạng 102 thế giới. 

Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

35

0

6,775

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19

0

5,860

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

5,285

4

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

5,165

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

4,880

6

Andrey Rublev (Nga)

25

0

4,190

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

3,865

8

Jannik Sinner (Italia)

21

0

3,525

9

Taylor Fritz (Mỹ)

25

+1

3,335

10

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

-1

3,235

11

Karen Khachanov (Nga)

26

+1

2,935

12

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

-1

2,755

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

0

2,680

14

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

0

2,535

15

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

2,525

16

Tommy Paul (Mỹ)

25

+1

2,070

17

Alex de Minaur (Úc)

24

+2

1,995

18

Borna Coric (Croatia)

26

+2

1,970

19

Lorenzo Musetti (Italia)

21

-1

1,960

20

Matteo Berrettini (Italia)

27

+1

1,832

21

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

+1

1,785

22

Alexander Zverev (Đức)

26

-6

1,630

23

Marin Cilic (Croatia)

34

0

1,600

24

Daniel Evans (Anh)

32

0

1,480

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

35

0

1,475

26

Nick Kyrgios (Úc)

28

0

1,465

27

Denis Shapovalov (Canada)

24

0

1,390

28

Sebastian Korda (Mỹ)

22

0

1,265

29

Botic van de Zandschulp (Hà Lan)

27

0

1,250

30

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

0

1,200

...

61

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

-9

790

...

261

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+3

201

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21 0 9,095

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

24 0 7,001

3

Jessica Pegula (Mỹ)

29 0 5,205

4

Caroline Garcia (Pháp)

29 +1 5,025

5

Coco Gauff (Mỹ)

19 +1 4,345

6

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23 +1 4,195

7

Ons Jabeur (Tunisia)

28 -3 4,116

8

Daria Kasatkina (Nga)

25 0 3,505

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27 0 3,246

10

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33 0 3,162

11

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

26 0 2,810

12

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27 0 2,616

13

Veronika Kudermetova (Nga)

26 0 2,390

14

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

31 +1 2,245

15

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26 -1 2,206

16

Liudmila Samsonova (Nga)

24 +2 2,172

17

Victoria Azarenka (Belarus)

33 -1 2,127

18

Martina Trevisan (Italia)

29 +2 1,878

19

Magda Linette (Ba Lan)

31 0 1,855

20

Jelena Ostapenko (Lavia)

25 +2 1,795

21

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20 +3 1,784

22

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28 -5 1,775

23

Madison Keys (Mỹ)

28 -2 1,743

24

Donna Vekic (Croatia)

26 -1 1,713

25

Anastasia Potapova (Nga)

22 0 1,601

26

Elise Mertens (Bỉ)

27 +3 1,445

27

Shuai Zhang (Trung Quốc)

34 +1 1,385

28

Simona Halep (Romania)

31 -2 1,350

29

Irina-Camelia Begu (Romania) 32 +6 1,348

30

Bianca Andreescu (Canada)

22 -3 1,322

...

102

Emma Raducanu (Anh)

20

-17

620

Nguồn: [Link nguồn]

Lý Hoàng Nam quyết bảo vệ HCV ở SEA Games

Sau khoảng thời gian thi đấu ở các giải quốc tế, Lý Hoàng Nam đã trở lại Việt Nam, tập trung vào việc luyện tập cùng chuyên gia Ivan Miranda (Peru - hạng 104 năm 2003 khi 23 tuổi)...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN