Hạt giống Australian Open: Cửa khó cho Federer
Giải Grand Slam đầu tiên trong năm đã công bố danh sách hạt giống.
Dù trong tuần cuối cùng trước khi Australian Open vẫn còn diễn ra các giải đấu nhưng Australian Open đã chốt xong danh sách hạt giống ở hai nội dung đơn nam và đơn nữ dựa vào bảng xếp hạng ATP và WTA ngày 6/1. Theo đó ở nội dung đơn nam, 4 hạt giống đầu tiên lần lượt là Rafael Nadal, Novak Djokovic, David Ferrer, Andy Murray. Còn 4 hạt giống hàng đầu ở nội dung đơn nữ là Serena Williams, Victoria Azarenka, Maria Sharapova, Li Na.
Federer lần đầu tiên sau 10 năm mới có thứ hạng thấp như vậy khi dự Australian Open
Đáng chú ý là việc Roger Federer được xếp hạt giống số 6 tại Australian Open 2014. Đây là lần đầu tiên kể từ Australian Open 2003, Federer dự Australian Open với thứ hạng thấp như vậy. Cách đây 11 năm khi là tay vợt 22 tuổi, Federer cũng tới Melbourne với tư cách hạt giống số 6 và dừng chân ở vòng 4 sau khi thua tay vợt người Argentina David Nalbandian sau trận đấu hấp dẫn kéo dài 5 set.
Danh sách hạt giống đơn nam tại Australian Open 2014 (ô trống là những tay vợt còn thi đấu trong tuần này)
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm ATP |
|
---|---|---|---|---|
1 | 1 | Rafael Nadal |
|
|
2 | 2 | Novak Djokovic |
|
|
3 | 3 | David Ferrer |
|
|
4 | 4 | Andy Murray |
|
|
5 | 5 | Juan Martin del Potro |
|
|
6 | 6 | Roger Federer |
|
|
7 | 7 | Tomas Berdych |
|
|
8 | 8 | Stanislas Wawrinka |
|
|
9 | 9 | Richard Gasquet |
|
|
10 | 10 | Jo-Wilfried Tsonga |
|
|
11 | 11 | Milos Raonic |
|
|
12 | 12 | Tommy Haas |
|
|
13 | 14 | John Isner |
|
|
14 | 15 | Mikhail Youzhny |
|
|
15 | 16 | Fabio Fognini |
|
|
16 | 17 | Kei Nishikori |
|
|
17 | 18 | Tommy Robredo |
|
|
18 | 19 | Gilles Simon |
|
|
19 | 20 | Kevin Anderson |
|
|
20 | 21 | Jerzy Janowicz |
|
|
21 | 22 | Philipp Kohlschreiber |
|
|
22 | 23 | Grigor Dimitrov |
|
|
23 | 24 | Ernests Gulbis |
|
|
24 | 25 | Andreas Seppi |
|
|
25 | 26 | Gael Monfils |
|
|
26 | 27 | Feliciano Lopez |
|
|
27 | 28 | Benoit Paire |
|
|
28 | 30 | Vasek Pospisil |
|
|
29 | 31 | Jeremy Chardy |
|
|
30 | 32 | Dmitry Tursunov |
|
|
31 | 33 | Fernando Verdasco |
|
|
32 | 34 | Ivan Dodig |
|
|
Năm ngoái Federer là hạt giống số 2 và không thể có mặt ở chung kết sau khi thua Murray ở bán kết sau 5 set. Australian Open 2014 sẽ là giải Grand Slam vô cùng khó khăn cho tay vợt người Thụy Sĩ vì với thứ hạng hiện tại, Federer sẽ gặp những đối thủ khó khăn từ rất sớm. Nếu không nằm chung nhánh với hạt giống số 3 như Ferrer, đối thủ “dễ chịu” nhất trong tốp đầu, thì nhiều khả năng Federer sẽ đụng độ Nadal, Djokovic, Murray ở tứ kết và những tay vợt khác trong Top 10 ở vòng 4.
Ở nội dung đơn nữ, Sharapova đã kịp vươn lên số 3 thế giới trong tuần qua nhờ thành tích đi tới bán kết giải Brisbane và vượt qua Li Na với số điểm vừa đủ. Lễ bốc thăm phân nhánh đấu tại Australian Open 2014 sẽ diễn ra vào ngày mai, 10/1 và khi đó sẽ biết liệu Sharapova hay Li Na có tránh được nhánh đấu của đối thủ lớn nhất là Serena Williams hay không.
Danh sách hạt giống đơn nữ tại Australian Open 2014 (ô trống là những tay vợt còn thi đấu trong tuần này)
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm WTA |
|
---|---|---|---|---|
1 | 1 | Serena Williams |
|
|
2 | 2 | Victoria Azarenka |
|
|
3 | 3 | Maria Sharapova |
|
|
4 | 4 | Li Na |
|
|
5 | 5 | Agnieszka Radwanska |
|
|
6 | 6 | Petra Kvitova |
|
|
7 | 7 | Sara Errani |
|
|
8 | 8 | Jelena Jankovic |
|
|
9 | 9 | Angelique Kerber |
|
|
10 | 10 | Caroline Wozniacki |
|
|
11 | 11 | Simona Halep |
|
|
12 | 12 | Roberta Vinci |
|
|
13 | 13 | Sloane Stephens |
|
|
14 | 14 | Ana Ivanovic |
|
|
15 | 15 | Sabine Lisicki |
|
|
16 | 16 | Carla Suarez Navarro |
|
|
17 | 17 | Samantha Stosur |
|
|
18 | 19 | Kirsten Flipkens |
|
|
19 | 20 | Svetlana Kuznetsova |
|
|
20 | 21 | Dominika Cibulkova |
|
|
21 | 22 | Sorana Cirstea |
|
|
22 | 23 | Ekaterina Makarova |
|
|
23 | 24 | Elena Vesnina |
|
|
24 | 25 | Kaia Kanepi |
|
|
25 | 26 | Alize Cornet |
|
|
26 | 27 | Lucie Safarova |
|
|
27 | 28 | Jamie Hampton |
|
|
28 | 29 | Flavia Pennetta |
|
|
29 | 30 | Anastasia Pavlyuchenkova |
|
|
30 | 31 | Eugenie Bouchard |
|
|
31 | 32 | Daniela Hantuchova |
|
|
32 | 33 | Magdalena Rybarikova |
|
|