Fonseca chạm mốc mới, Raducanu - Osaka nhận tin vui (Bảng xếp hạng tennis 24/3)
(Tin thể thao, tin tennis) Kết quả tốt tại Miami Open 2025 đang giúp nhiều tay vợt cải thiện thứ hạng của mình.
Miami Open 2025, sự kiện ATP và WTA 1000, đang diễn ra tại Mỹ, nên tuần này bảng xếp hạng tennis chính thống chưa cập nhật thứ hạng các tay vợt. Chiếu theo kết quả của các tay vợt đang tham dự Miami Open, bảng xếp hạng trực tuyến cho thấy nhiều biến động đáng quan tâm.
Raducanu (váy đỏ), Fonseca (áo trắng) và Osaka (váy vàng) đều đón tin vui thăng hạng
Bảng xếp hạng top 10 đơn nam, do thua ngay ở trận đầu Miami Open 2025, Daniil Medvedev (Nga) mất 390 điểm, tụt 2 bậc, mất vị trí số 8. Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) cũng chơi không quá thành công, anh để thua ngay tại vòng 3, tuy nhiên lại được cộng thêm 5 điểm, vì thế tay vợt này chiếm vị trí của Medvedev.
Grigor Dimitrov (Bulgaria) mất 550 điểm, tụt 5 bậc, tạo điều kiện cho 5 đồng nghiệp phía sau thăng hạng. Biến động còn lại trong top 30 đến ở vị trí của Francisco Cerundolo. Ngôi sao Argentina tăng 1 bậc, lấy vị trí số 23 thế giới của Karen Khachanov (Nga).
Với việc lọt vào vòng 3 Miami Open 2025, ngôi sao được ví như "Sinner 2.0", Joao Fonseca tiến 2 bậc, lên hạng 58 thế giới, vị trí cao nhất sự nghiệp của tay vợt 18 tuổi. Lý Hoàng Nam, ngôi sao số 1 của quần vợt Việt Nam, nói lời chia tay tennis chuyên nghiệp vào tuần trước, vị trí của anh trên bảng xếp hạng ATP đang rơi tự do.
Top 10 bảng xếp hạng đơn nữ có thay đổi. Qinwen Zheng (Trung Quốc) và Paula Badosa (Tây Ban Nha) lần lượt tăng 1 và 2 bậc, ngược lại, Elena Rybakina (Kazakhstan), Emma Navarro (Mỹ) tụt 2 và 1 bậc.
Danielle Collins (Mỹ) văng khỏi top 20 thế giới, Ludmilla Samsonova (Nga) và Donna Vekic (Croatia) tiến vào top 20 tay vợt mạnh nhất.
Hai ngôi sao, Emma Raducanu (Anh) và Naomi Osaka (Nhật Bản) cùng lọt vào vòng 4 Miami Open 2025, vì thế họ lần lượt thăng hạng. Raducanu áp sát top 50, còn tay vợt Osaka đang giữ hạng 56 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) |
23 |
0 |
10.330 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.595 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
6.720 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
4.940 |
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
3.960 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
0 |
3.855 |
7 |
Jack Draper (Vương quốc Anh) |
23 |
0 |
3.780 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
+2 |
3.410 |
9 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
0 |
3.400 |
10 |
Daniil Medvedev (Nga) |
29 |
-2 |
3.290 |
11 |
Alex de Minaur (Úc) |
26 |
0 |
3.285 |
12 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
3.270 |
13 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3.070 |
14 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2.940 |
15 |
Lorenzo Musetti (Ý) |
23 |
+1 |
2.650 |
16 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
27 |
+1 |
2.525 |
17 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
+1 |
2.520 |
18 |
Félix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
+1 |
2.415 |
19 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
+1 |
2.335 |
20 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
-5 |
2.195 |
21 |
Tomáš Machac (Czech) |
24 |
0 |
2.160 |
22 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
28 |
0 |
2.105 |
23 |
Francisco Cerúndolo (Argentina) |
26 |
+1 |
1.975 |
24 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
-1 |
1.950 |
25 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
1.910 |
26 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
0 |
1.760 |
27 |
Jiří Lehecka (Czech) |
23 |
0 |
1.745 |
28 |
Denis Shapovalov (Canada) |
25 |
0 |
1.716 |
29 |
Giovanni Mpetshi Perricard (Pháp) |
21 |
0 |
1.644 |
30 |
Matteo Berrettini (Ý) |
28 |
0 |
1.605 |
... |
||||
58 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+2 |
961 |
... |
||||
885 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
-141 |
21 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9.661 |
2 |
Iga Swiątek (Ba Lan) |
23 |
0 |
7.375 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
21 |
0 |
6.063 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
31 |
0 |
5.266 |
5 |
Madison Keys (Mỹ) |
30 |
0 |
4.949 |
6 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
0 |
4.775 |
7 |
Jasmine Paolini (Ý) |
29 |
0 |
4.573 |
8 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
+1 |
4.040 |
9 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
+2 |
3.821 |
10 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
25 |
-2 |
3.808 |
11 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
-1 |
3.749 |
12 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3.006 |
13 |
Karolína Muchová (Czech) |
28 |
+1 |
2.919 |
14 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
-1 |
2.913 |
15 |
Barbora Krejcíkova (Czech) |
29 |
+1 |
2.675 |
16 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
23 |
+1 |
2.455 |
17 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
+1 |
2.259 |
18 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
+1 |
2.240 |
19 |
Ludmilla Samsonova (Nga) |
26 |
+4 |
2.150 |
20 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
+2 |
2.141 |
21 |
Clara Tauson (Đan Mạch) |
22 |
+2 |
2.114 |
22 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
-7 |
1.973 |
23 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
30 |
+1 |
1.823 |
24 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
+5 |
1.805 |
25 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
1.787 |
26 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
-6 |
1.778 |
27 |
Leylah Fernandez (Canada) |
22 |
-1 |
1.763 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
29 |
0 |
1.756 |
29 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
30 |
+1 |
1.724 |
30 |
Magdalena Fręch (Ba Lan) |
27 |
-3 |
1.712 |
... |
||||
52 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+8 |
1.127 |
... |
||||
56 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
+5 |
1.049 |
(Tin thể thao, tin tennis) Ngày 6 của Miami Open 2025 chứng kiến những trận đấu hấp dẫn có sự góp mặt của Zverev, Sabalenka, Swiatek và Fonseca....
Nguồn: [Link nguồn]
-24/03/2025 17:44 PM (GMT+7)