Federer xuống hạng 30 thế giới, cú sốc 2 thập kỷ (Bảng xếp hạng tennis 24/1)
(Tin thể thao, tin tennis) Federer tụt xuống hạng 30, đây là mốc xếp hạng khi tay vợt Thụy Sĩ bước vào tuổi 19.
Chấn thương đã khiến Roger Federer phải bỏ dở cả mùa giải tennis 2021, tay vợt Thụy Sĩ chỉ dự 5 giải trong mùa vừa qua. Dù không dự Australian Open 2021, tuy nhiên thành tích vào bán kết giải đấu này 2020 tới nay mới bị trừ.
Federer tụt xuống hạng 30 thế giới
Theo đó, Roger bị trừ 720, liên quan đến kết quả lọt vào bán kết Australian Open 2020. Theo cập nhật mới nhất của bảng xếp hạng ATP Online, hiện "Tàu tốc hành" đã tụt xuống hạng 30 thế giới.
Đây là một kết quả đáng buồn với Federer và các fan của anh, nhưng đây là quy luật tất yếu nếu như không tay vợt không thể thi đấu thường xuyên. Nếu ATP không áp dụng luật bảo vệ điểm số trong 2 năm Covid-19 thì thứ hạng của Federer đã bị kéo xuống từ năm ngoái.
Vị trí này hoàn toàn xa lạ với tay vợt 40 tuổi người Thụy Sĩ, bởi sau 21 năm Federer mới bị rớt xuống hạng 30. Lần gần nhất Federer rơi vào vị trí này là vào 8/1/2001, thời điểm tay vợt huyền thoại 19 tuổi. Hiện tại Federer vẫn chưa thể trở lại do chấn thương, vị trí của anh sẽ tiếp tục rớt trong những tuần tới.
Theo bảng xếp hạng ATP online, Matteo Berrettini (Italia) tăng 1 bậc, chiếm vị trí của Andrey Rublev (Nga). Thành tích tốt tại Australian Open 2022 cũng đang giúp các tay vợt khác như Denis Shapovalov (Canada), Gael Monfils (Pháp), Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)...cải thiện đáng kể vị trí xếp hạng.
Bảng xếp hạng online WTA cũng có một loạt biến động trong top 10, 20 và 30.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 | 0 | 11,015 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 | 0 | 9,285 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 | 0 | 7780 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 | 0 | 6630 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 5235 |
6 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 | +1 | 4918 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 | -1 | 4830 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 4155 |
9 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 | 0 | 3923 |
10 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 | 0 | 3525 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 | 0 | 3336 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 | +2 | 2930 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 | -1 | 2865 |
14 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 | -1 | 2640 |
15 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 | 0 | 2633 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 | +4 | 2553 |
17 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 | +4 | 2475 |
18 |
Cristian Garin (Chile) |
25 | +1 | 2420 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 | -1 | 2385 |
20 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 | +2 | 2310 |
21 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 | +2 | 2016 |
22 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 | +2 | 2002 |
23 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 | +3 | 1937 |
24 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 | +5 | 1866 |
25 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 | +3 | 1856 |
26 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 | +1 | 1840 |
27 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 | +3 | 1815 |
28 |
John Isner (Mỹ) |
36 | -3 | 1801 |
29 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 18 | +2 | 1689 |
30 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 | -13 | 1665 |
... |
||||
102 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+11 |
716 |
... |
||||
575 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
+4 |
52 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 6,761 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 5,698 |
3 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | +1 | 5,533 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | +1 | 4,452 |
5 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | +1 | 4,429 |
6 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | -3 | 4,196 |
7 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | +1 | 4,071 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | +1 | 3,916 |
9 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | -2 | 3,871 |
10 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,125 |
11 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | +1 | 2,705 |
12 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | -1 | 2,668 |
13 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | +5 | 2,664 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | +3 | 2,531 |
15 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | +6 | 2,474 |
16 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | +7 | 2,450 |
17 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | -1 | 2,425 |
18 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | +7 | 2,396 |
19 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | +3 | 2,355 |
20 |
Angelique Kerber (Đức) |
34 | 0 | 2,287 |
21 |
Danielle Collins | 28 | +9 | 2,271 |
22 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +2 | 2,249 |
23 |
Simona Halep (Romania) |
30 | -8 | 2,117 |
24 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | -5 | 2,110 |
25 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | +2 | 2,095 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 | 0 | 2,091 |
27 |
Tamara Zidansek (Slovenia) | 24 | +2 | 2,010 |
28 |
Jil Teichmann (Thụy Sĩ) | 24 | +6 | 1,705 |
29 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | +3 | 1,695 |
30 |
Camila Giorgi (Italia) | 30 | +3 | 1,692 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao - Tin tennis) Rafael Nadal tham dự Australian Open 2022 với kỳ vọng đoạt Grand Slam thứ 21 để vượt trên Djokovic và...