Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
0
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Federer xuống hạng 30 thế giới, cú sốc 2 thập kỷ (Bảng xếp hạng tennis 24/1)

(Tin thể thao, tin tennis) Federer tụt xuống hạng 30, đây là mốc xếp hạng khi tay vợt Thụy Sĩ bước vào tuổi 19.

  

Chấn thương đã khiến Roger Federer phải bỏ dở cả mùa giải tennis 2021, tay vợt Thụy Sĩ chỉ dự 5 giải trong mùa vừa qua. Dù không dự Australian Open 2021, tuy nhiên thành tích vào bán kết giải đấu này 2020 tới nay mới bị trừ.

Federer tụt xuống hạng 30 thế giới

Federer tụt xuống hạng 30 thế giới

Theo đó, Roger bị trừ 720, liên quan đến kết quả lọt vào bán kết Australian Open 2020. Theo cập nhật mới nhất của bảng xếp hạng ATP Online, hiện "Tàu tốc hành" đã tụt xuống hạng 30 thế giới.

Đây là một kết quả đáng buồn với Federer và các fan của anh, nhưng đây là quy luật tất yếu nếu như không tay vợt không thể thi đấu thường xuyên. Nếu ATP không áp dụng luật bảo vệ điểm số trong 2 năm Covid-19 thì thứ hạng của Federer đã bị kéo xuống từ năm ngoái.

Vị trí này hoàn toàn xa lạ với tay vợt 40 tuổi người Thụy Sĩ, bởi sau 21 năm Federer mới bị rớt xuống hạng 30. Lần gần nhất Federer rơi vào vị trí này là vào 8/1/2001, thời điểm tay vợt huyền thoại 19 tuổi. Hiện tại Federer vẫn chưa thể trở lại do chấn thương, vị trí của anh sẽ tiếp tục rớt trong những tuần tới.

Theo bảng xếp hạng ATP online, Matteo Berrettini (Italia) tăng 1 bậc, chiếm vị trí của Andrey Rublev (Nga). Thành tích tốt tại Australian Open 2022 cũng đang giúp các tay vợt khác như Denis Shapovalov (Canada), Gael Monfils (Pháp), Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)...cải thiện đáng kể vị trí xếp hạng.

Bảng xếp hạng online WTA cũng có một loạt biến động trong top 10, 20 và 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34 0 11,015

2

Daniil Medvedev (Nga)

25 0 9,285

3

Alexander Zverev (Đức)

24 0 7780

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 0 6630

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35 0 5235

6

Matteo Berrettini (Italia)

25 +1 4918

7

Andrey Rublev (Nga)

24 -1 4830

8

Casper Ruud (Na Uy)

23 0 4155

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 0 3923

10

Jannik Sinner (Italia)

20 0 3525

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24 0 3336

12

Denis Shapovalov (Canada)

22 +2 2930

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 -1 2865

14

Diego Schwartzman (Argentina)

29 -1 2640

15

Aslan Karatsev (Nga)

28 0 2633

16

Gael Monfils (Pháp)

35 +4 2553

17

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30 +4 2475

18

Cristian Garin (Chile)

25 +1 2420

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33 -1 2385

20

Taylor Fritz (Mỹ)

24 +2 2310

21

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29 +2 2016

22

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31 +2 2002

23

Lorenzo Sonego (Italia)

26 +3 1937

24

Reilly Opelka (Mỹ)

24 +5 1866

25

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30 +3 1856

26

Marin Cilic (Croatia)

33 +1 1840

27

Karen Khachanov (Nga)

25 +3 1815

28

John Isner (Mỹ)

36 -3 1801

29

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 18 +2 1689

30

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 -13 1665

...

102

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+11

716

...

575

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

+4

52

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 6,761

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 5,698

3

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 +1 5,533

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 +1 4,452

5

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 +1 4,429

6

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 -3 4,196

7

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +1 4,071

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 +1 3,916

9

Anett Kontaveit (Estonia)

26 -2 3,871

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,125

11

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 +1 2,705

12

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 -1 2,668

13

Emma Raducanu (Anh)

19 +5 2,664

14

Elina Svitolina (Ukraine)

27 +3 2,531

15

Jessica Pegula (Mỹ)

27 +6 2,474

16

Daria Kasatkina (Nga)

24 +7 2,450

17

Cori Gauff (Mỹ)

17 -1 2,425

18

Victoria Azarenka (Belarus) 32 +7 2,396

19

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 +3 2,355

20

Angelique Kerber (Đức)

34 0 2,287

21

Danielle Collins 28 +9 2,271

22

Leylah Fernandez (Canada)

19 +2 2,249

23

Simona Halep (Romania)

30 -8 2,117

24

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 -5 2,110

25

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 +2 2,095

26

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,091

27

Tamara Zidansek (Slovenia) 24 +2 2,010

28

Jil Teichmann (Thụy Sĩ) 24 +6 1,705

29

Veronika Kudermetova (Nga) 24 +3 1,695

30

Camila Giorgi (Italia) 30 +3 1,692

Nguồn: [Link nguồn]

Rực lửa Australian Open 2022: Nadal và cơ hội vượt lên Djokovic - Federer

(Tin thể thao - Tin tennis) Rafael Nadal tham dự Australian Open 2022 với kỳ vọng đoạt Grand Slam thứ 21 để vượt trên Djokovic và...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN