Trận đấu nổi bật

granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
0
M. Purcell & J. Thompson
2
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
2
Daniil Medvedev
0
bopanna-va-ebden-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
M. Ebden & R. Bopanna
-
T. Puetz & K. Krawietz
-
alexander-vs-carlos
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
-
Carlos Alcaraz
-
arevalo-va-pavic-vs-bolelli-va-vavassori
Nitto ATP Finals
M. Pavic & M. Arevalo
-
S. Bolelli & A. Vavassori
-
casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
-
Andrey Rublev
-

Federer tái ngộ cố nhân (CK Brisbane)

Khá lâu rồi hai người bạn cùng năm sinh mới đối đầu ở một trận chung kết.

[1] Roger Federer - Lleyton Hewitt (Khoảng 12h30 VN, 5/1)

Roger Federer và Lleyton Hewitt cùng sinh năm 1981, Federer sinh ngày 8/8, còn Hewitt trước 6 tháng (24/2). Cả hai từng là số 1 thế giới và có những giai đoạn thống trị làng banh nỉ. Thậm chí Hewitt còn nổi danh sớm hơn cả Federer khi vô địch Grand Slam đầu tiên tại US Open 2001 khi mới 20 tuổi và sau đó cũng lên ngôi số 1 thế giới vào tháng 11 cùng năm. Federer đến khi gần 22 tuổi mới có Grand Slam đầu tiên tại Wimbledon 2003 và giữ vị trí số 1 vào tháng 2/2004.

Nhưng nếu sau đó Hewitt chỉ có thêm đúng 1 Grand Slam nữa tại Wimbledon 2002, và hai lần chỉ về nhì ở US Open 2004 và Australian Open 2005, thì Federer lại duy trì phong độ đỉnh cao và có thêm tới 16 Grand Slam. Trận thảm bại ở chung kết US Open 2004 (0–6, 6–7(3–7), 0–6) có thể coi là sự chuyển giao thực sự giữa Hewitt và Federer. Tay vợt người Australia không còn giữ được phong độ vì những chấn thương liên miên, còn Federer vẫn còn giành cả Grand Slam khi đã gần 31 tuổi.

Federer tái ngộ cố nhân (CK Brisbane) - 1

Roger Federer

 

 

Federer tái ngộ cố nhân (CK Brisbane) - 2

Lleyton Hewitt

Federer tái ngộ cố nhân (CK Brisbane) - 3

Thụy Sỹ

 V

Federer tái ngộ cố nhân (CK Brisbane) - 4

Australia

 

 

 

6

Xếp hạng

60

32 (08.08.1981)

Tuổi

32 (24.02.1981)

Basel, Thụy Sỹ

Nơi sinh

Adelaide, Australia

Bottmingen, Thụy Sỹ

Nơi sống

Nassau, Bahamas

185 cm

Chiều cao

180 cm

85 kg

Cân nặng

77 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

1998

Thi đấu chuyên nghiệp

1998

3/0

Thắng - Thua trong năm

4/0

0

Danh hiệu trong năm

0

925/215

Thắng - Thua sự nghiệp

595/236

77

Danh hiệu

28

$79,218,415

Tổng tiền thưởng

$19,918,923

Đối đầu: Federer 18-8 Hewitt

AUS vs SUI WG Play-Off
Australia

2011

RR

Cỏ

Federer, Roger
5-7, 7-6(5), 6-2, 6-3 

Halle
Đức

2010

Chung kết

Cỏ

Hewitt, Lleyton
3-6, 7-6(4), 6-4 

Australian Open
Australia

2010

R16

Cứng

Federer, Roger
6-2, 6-3, 6-4 

US Open
NY, Mỹ

2009

R32

Cứng

Federer, Roger
4-6, 6-3, 7-5, 6-4 

Masters 1000 Cincinnati
OH, Mỹ

2009

Tứ kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-4 

Wimbledon
Vương Quốc Anh

2008

R16

Cỏ

Federer, Roger
7-6(7), 6-2, 6-4 

Masters Cincinnati
OH, Mỹ

2007

Bán kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-7(7), 7-6(1) 

Masters Series Canada
Montreal, Canada

2007

Tứ kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-4 

US Open
NY, Mỹ

2005

Bán kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 7-6(0), 4-6, 6-3 

Wimbledon
Anh

2005

Bán kết

Cỏ

Federer, Roger
6-3, 6-4, 7-6(4) 

Masters Indian Wells
California, Mỹ

2005

Chung kết

Cứng

Federer, Roger
6-2, 6-4, 6-4 

Tennis Masters Cup
Houston, TX, Mỹ

2004

Chung kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-2 

Tennis Masters Cup
Houston, TX, Mỹ

2004

RR

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-4 

US Open
NY, Mỹ

2004

Chung kết

Cứng

Federer, Roger
6-0, 7-6(3), 6-0 

Wimbledon
Anh

2004

Tứ kết

Cỏ

Federer, Roger
6-1, 6-7(1), 6-0, 6-4 

Masters Series Hamburg
Đức

2004

Bán kết

Clay

Federer, Roger
6-0, 6-4 

Australian Open
Australia

2004

R16

Cứng

Federer, Roger
4-6, 6-3, 6-0, 6-4 

AUS v. SUI WG SF
Melbourne, Australia

2003

RR

Cứng

Hewitt, Lleyton
5-7, 2-6, 7-6(4), 7-5, 6-1 

Tennis Masters Cup
Shanghai, Trung Quốc

2002

Bán kết

Cứng

Hewitt, Lleyton
7-5, 5-7, 7-5 

Masters Series Paris
Pháp

2002

Tứ kết

Thảm

Hewitt, Lleyton
6-4, 6-4 

Masters Series Miami
FL, Mỹ

2002

Bán kết

Cứng

Federer, Roger
6-3, 6-4 

's-Hertogenbosch
Hà Lan

2001

Bán kết

Cỏ

Hewitt, Lleyton
6-4, 6-2 

Basel
Thụy Sỹ

2000

Bán kết

Thảm

Federer, Roger
6-4, 5-7, 7-6(6) 

Masters Series Canada
Toronto, Canada

2000

R64

Cứng

Hewitt, Lleyton
3-6, 6-3, 6-2 

AUS V SUI 1RD
Zurich, Thụy Sỹ

2000

RR

Thảm

Hewitt, Lleyton
6-2, 3-6, 7-6(2), 6-1 

Lyon
Pháp

1999

R32

Thảm

Hewitt, Lleyton
7-6(4), 2-6, 6-4 

Trận đối đầu giữa hai cựu số 1 thế giới

Bây giờ cả hai đều đang đi tìm lại chính mình trong mùa giải 2014 và đối đầu với nhau trong trận chung kết tại Brisbane. Lần gần nhất Federer gặp Hewitt đã diễn ra vào năm 2011, cũng ở Australia, khi Federer thắng sau 4 set trong trận đấu giữa hai đội tuyển Davis Cup Australia và Thụy Sĩ.

Cho tới trước năm 2004, Hewitt còn thắng thế trong những lần đối đầu với Federer khi có 7 trận thắng – 2 trận thua. Nhưng sau đó trong vòng 7 năm từ 2004 đến 2010, Federer thắng tới 15 trận liên tiếp bắt đầu từ chiến thắng 4-6, 6-3, 6-0, 6-4 tại vòng 4 Australian Open 2004.

Đó là những con số cho thấy sự vượt trội của Federer khi mỗi khi gặp Hewitt nhưng tay vợt người Australia cũng có sự tự tin. Trong trận chung kết gần nhất cả hai đối đầu tại Halle năm 2010, Hewitt lội ngược dòng thắng 3-6, 7-6(4), 6-4. Đó cũng là danh hiệu gần nhất của Hewitt. Nhưng sẽ không dễ cho Hewitt có thể tái lập được chiến thắng đó khi Federer cũng khát khao có một danh hiệu giải tỏa áp lực suốt bao tháng qua.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN