Federer giải mã "gã khổng lồ" (V2 Miami)
Đối thủ của Federer tại vòng 2 là “gã khổng lồ” Ivo Karlovic.
[5] Roger Federer (Thụy Sĩ) - Ivo Karlovic (Croatia) (0h VN, 22/3)
Không ngạc nhiên nếu như trận đấu giữa Federer và Karlovic sẽ có những loạt tie-break. Tay vợt người Croatia với sở trường là những cú giao bóng sấm sét thường bảo vệ rất tốt những game cầm giao bóng và nếu như không thể tận dụng thời cơ có break, Karlovic sẽ đưa set đấu tới tie-break và có nhiều lợi thế giành chiến thắng. “Gã khổng lồ” cao 2m11, tay vợt cao nhất trong quần vợt chuyên nghiệp, luôn là một đối thủ rất khó chơi một khi có cảm giác giao bóng tốt nhất.
Roger Federer |
|
|
|
Ivo Karlovic |
Thụy Sỹ |
V |
Croatia |
||
|
|
|
||
5 |
Xếp hạng |
53 |
||
32 (08.08.1981) |
Tuổi |
35 (28.02.1979) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Zagreb, Croatia |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Zagreb, Croatia |
||
185 cm |
Chiều cao |
211 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
104 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
19/3 |
Thắng - Thua trong năm |
11/7 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
942/218 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
236/217 |
||
78 |
Danh hiệu |
5 |
||
$80,748,177 |
Tổng tiền thưởng |
$5,007,672 |
||
Đối đầu: Federer 10-1 Karlovic |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Australian Open |
2012 |
R32 |
Cứng |
Federer, Roger |
Wimbledon |
2009 |
Tứ kết |
Cỏ |
Federer, Roger |
Masters Rome |
2009 |
R32 |
Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Indian Wells |
2009 |
R32 |
Cứng |
Federer, Roger |
Masters Cincinnati |
2008 |
R16 |
Cứng |
Karlovic, Ivo |
Masters Series Rome |
2008 |
R16 |
Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Series Paris |
2007 |
R32 |
Cứng |
Federer, Roger |
Basel |
2007 |
Bán kết |
Cứng |
Federer, Roger |
Masters Series Canada |
2007 |
R32 |
Cứng |
Federer, Roger |
Gstaad |
2004 |
R16 |
Đất nện |
Federer, Roger |
Wimbledon |
2004 |
R16 |
Cỏ |
Federer, Roger |
|
Federer luôn biết cách hóa giải những pha giao bóng uy lực của Karlovic
Federer không e ngại Karlovic khi đã thắng tới 10 trong tổng số 11 lần đối đầu. Karlovic chỉ có đúng 1 chiến thắng tại Cincinnati Masters 2008 (7-6(8-6), 4-6, 7-6(7-5)). Dù vậy hạt giống số 5 không hề chủ quan khi cho rằng trận mở màn Miami Masters 2014 sẽ tiềm ẩn rất nhiều khó khăn, dù bây giờ Karlovic đã 35 tuổi.
Trong số 11 lần gặp nhau, Federer phải thi đấu tới 14 loạt tie-break với Karlovic, con số cho thấy những trận đấu với “gã khổng lồ” người Croatia không hề đơn giản chút nào. Dù vậy Federer đã thắng tới 11 loạt tie-break trước Karlovic, điều đó cho thấy Federer có thể khắc chế được những cú giao bóng của đối thủ tốt như thế nào.
[2] Novak Djokovic (Serbia) - Jeremy Chardy (Pháp) (sau trận Federer - Karlovic)
Sau khi giải cơn khát danh hiệu với chức vô địch đầu tiên trong mùa giải tại Indian Wells Masters, tất cả sẽ chờ đợi xem liệu Djokovic có tiếp tục bùng nổ tại giải Masters 1000 thứ hai trong năm. Năm ngoái Nole thua sốc ngay ở vòng 4 trước lão tướng người Đức Tommy Haas (2-6, 4-6) và trở thành cựu vô địch giải đấu. Miami vẫn là một trong những giải đấu Djokovic chơi tốt nhất với 4 lần lọt vào chung kết và vô địch trong 3 năm 2007, 2011-12 cùng một lần á quân năm 2009.
Novak Djokovic |
|
|
|
Jeremy Chardy |
Serbia |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
48 |
||
26 (22.05.1987) |
Tuổi |
27 (12.02.1987) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Pau, Pháp |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Liege, Bỉ |
||
188 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
12/2 |
Thắng - Thua trong năm |
12/7 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
555/134 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
141/141 |
||
42 |
Danh hiệu |
1 |
||
$59,484,921 |
Tổng tiền thưởng |
$3,687,551 |
||
Đối đầu: Djokovic 7-0 Chardy |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Wimbledon |
2013 |
R32 |
Cỏ |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2011 |
R128 |
Cỏ |
Djokovic, Novak |
Masters Canada |
2010 |
Tứ kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Rome |
2010 |
R32 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Cincinnati |
2009 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Marseille |
2009 |
R32 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Australian Open |
2009 |
R64 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
|
Djokovic chưa từng thua Chardy một set nào
Đối thủ đầu tiên của Djokovic tại Miami Masters 2014 là tay vợt người Pháp Jeremy Chardy. Trong 7 lần gặp nhau, Djokovic toàn thắng và thậm chí chưa thua một set nào (thắng cả 17 set đấu). Phong độ của Chardy trong thời gian qua không tốt và đã rơi xuống số 48 thế giới.
[6] Andy Murray (Vương quốc Anh) - Matthew Ebden (Australia) (8h30 VN, 22/3)
Murray sẽ là tay vợt thi đấu muộn nhất trên sân đấu chính và nhà đương kim vô địch giải đấu sẽ có trận đấu rất đáng chú ý với Matthew Ebden của Australia. Đây có thể là cuộc đối đấu chênh lệch về đẳng cấp nhưng lại là trận đấu đặc biệt của Murray, ngay sau khi bất ngờ thông báo chia tay với huấn luyện viên Ivan Lendl ngay trước thềm vòng 2 Miami Masters.
Andy Murray |
|
|
|
Matthew Ebden |
V.Q.A |
V |
Australia |
||
|
|
|
||
6 |
Xếp hạng |
67 |
||
26 (15.05.1987) |
Tuổi |
26 (26.11.1987) |
||
Dunblane, Scotland |
Nơi sinh |
Durban, Nam Phi |
||
London, Anh |
Nơi sống |
Perth, Australia |
||
190 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
84 kg |
Cân nặng |
78 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|
||
14/5 |
Thắng - Thua trong năm |
3/7 |
||
0 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
436/136 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
37/53 |
||
28 |
Danh hiệu |
0 |
||
$30,712,172 |
Tổng tiền thưởng |
$1,220,225 |
||
Đối đầu: Murray 1-0 Ebden |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Shanghai |
2011 |
Tứ kết |
Cứng |
Murray, Andy |
|
Murray bước vào trận đấu đầu tiên sau khi chia tay HLV Ivan Lendl
Phong độ của Murray đang sa sút thấy rõ khi trở lại sau ca phẫu thuật điều trị chấn thương lưng từ tháng 9 năm ngoái. Sau khi vô địch giải Brisbane đầu năm, Murray liên tiếp gặp những thất bại ở mọi giải đấu sau đó và hiện tại đã tụt xuống số 6 thế giới. Phía trước Murray là mục tiêu bảo vệ 1000 điểm tại Miami Masters, giải Masters 1000 gần nhất mà tay vợt người Scotland đăng quang. Nếu tiếp tục không thi đấu thành công, Murray sẽ đối diện nguy cơ bị tụt sâu hơn nữa trên bảng xếp hạng ATP và gặp nhiều bất lợi khi bước vào mùa đất nện trong tháng 4.
Li Na (Trung Quốc) - Alisa Kleybanova (Nga) (22h VN, 21/3)
Vòng 2 nội dung đơn nữ sẽ có sự xuất hiện của hạt giống số 2 Li Na. Tay vợt người Trung Quốc sẽ gặp đối thủ người Nga Alisa Kleybanova, tay vợt đã vượt qua cơn bạo bệnh để trở lại thi đấu. Sau khi điều trị căn bệnh ung thư và mất gần cả mùa giải năm 2012, Kleybanova đã vươn lên số 112 thế giới. Trong lần gặp nhau duy nhất tại giải Bắc Kinh năm 2010, Li Na là tay vợt giành chiến thắng dễ dàng sau 2 set.
Na Li |
|
|
|
Alisa Kleybanova |
T.Quốc |
V |
Nga |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
112 |
||
32 |
Tuổi |
24 |
||
Wuhan, Trung Quốc |
Nơi sinh |
Moscow, Nga |
||
1.72 m |
Chiều cao |
1.81 m |
||
65 kg |
Cân nặng |
72 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1999 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
17 - 2 |
Thắng - Thua trong năm |
7 - 6 |
||
492 - 183 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
260 - 134 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
9 |
Danh hiệu |
2 |
||
$2,710,620 |
Tiền thưởng trong năm |
$113,003 |
||
$16,009,809 |
Tổng tiền thưởng |
$2,320,856 |
||
Đối đầu: Na Li 1-0 Kleybanova |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
BEIJING BEIJING, T.Quốc |
2010 |
R32 |
Cứng |
Na Li 6-1 6-4 |
|
Li Na tái ngộ Kleybanova sau gần 4 năm