F1 Spanish GP: Cuộc đua riêng của Mercedes
Hai tay đua của Mercedes biến chặng Spanish GP trở thành cuộc chiến riêng.
Chặng thứ 4 liên tiếp trong mùa giải vị trí số 1 và số 2 đều thuộc về đội đua Mercedes. Sau khi xuất phát ở vị trí số 1 và số 2, Lewis Hamilton và Nico Rosberg tiếp tục màn so kè quyết liệt cho ngôi vô địch. Cho tới vòng đua thứ 56, khoảng cách giữa hai chiếc xe dần dần được thu hẹp từ 2,1 giây xuống còn 0,9 giây, thậm chí khi đến vòng đua cuối cùng thì cách biệt giữa hai chiếc xe của Hamilton và Rosberg chỉ là 0,6 giây.
Nhưng ở thời khắc quyết định, Hamilton vẫn bản lĩnh hơn để cán đích đầu tiên với thành tích 1 giờ 41 phút 5 giây 155, chỉ ít hơn Rosberg có 0,6 giây. Chiến thắng này giúp cho Hamilton có chẵn 100 điểm sau 5 chặng đua và hơn Rosberg 3 điểm trên bảng xếp hạng các tay đua. Đây cũng là chặng thứ 4 liên tiếp Hamilton và Rosberg giữ vị trí 1-2 chung cuộc.
Hamilton và Rosberg tiếp tục thống trị đường đua Spanish GP
Đội đua đương kim vô địch Red Bull nỗ lực cải thiện thành tích và hai tay đua Daniel Ricciardo cũng như Sebastian Vettel đều về sau bộ đôi của Mercedes. Khoảng cách giữ vị trí thứ 3 của Ricciardo so với Hamilton lên tới 49 giây. Vettel còn cách xa hơn khi hơn Hamilton tới 76,7 giây. Dù vậy đây cũng là thànhh công với Vettel khi nhà đương kim vô địch bị đánh tụt 10 bậc phân hạng xuống vị trí số 15 do lỗi thay đổi hộp số ở chặng phân hạng.
Thất vọng nhất chắc chắn là đội đua Ferrari khi Fernando Alonso và Kimi Raikkonen xếp lần lượt thứ 6 và thứ 7. Đáng chú ý là rất lâu rồi mới thấy Raikkonen chậm hơn nhà vô địch Hamilton tới 1 vòng đua.
Bảng thành tích của chặng Spanish GP 2014:
TT | Số xe | Tay đua | Đội đua | Vòng đua | Thời gian | Phân hạng | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 44 | Lewis Hamilton | Mercedes | 66 | 1h41'05".155 | 1 | 25 |
2 | 6 | Nico Rosberg | Mercedes | 66 | +0.6 giây | 2 | 18 |
3 | 3 | Daniel Ricciardo | Red Bull | 66 | +49.0 giây | 3 | 15 |
4 | 1 | Sebastian Vettel | Red Bull | 66 | +76.7 giây | 15 | 12 |
5 | 77 | Valtteri Bottas | Williams | 66 | +79.2 giây | 4 | 10 |
6 | 14 | Fernando Alonso | Ferrari | 66 | +87.7 giây | 7 | 8 |
7 | 7 | Kimi Räikkönen | Ferrari | 65 | +1 vòng | 6 | 6 |
8 | 8 | Romain Grosjean | Lotus | 65 | +1 vòng | 5 | 4 |
9 | 11 | Sergio Perez | Force India | 65 | +1 vòng | 11 | 2 |
10 | 27 | Nico Hulkenberg | Force India | 65 | +1 vòng | 10 | 1 |
11 | 22 | Jenson Button | McLaren | 65 | +1 vòng | 8 | |
12 | 20 | Kevin Magnussen | McLaren | 65 | +1 vòng | 14 | |
13 | 19 | Felipe Massa | Williams | 65 | +1 vòng | 9 | |
14 | 26 | Daniil Kvyat | STR | 65 | +1 vòng | 12 | |
15 | 13 | Pastor Maldonado | Lotus | 65 | +1 vòng | 22 | |
16 | 21 | Esteban Gutierrez | Sauber | 65 | +1 vòng | 13 | |
17 | 99 | Adrian Sutil | Sauber | 65 | +1 vòng | 16 | |
18 | 17 | Jules Bianchi | Marussia | 64 | +2 vòng | 18 | |
19 | 4 | Max Chilton | Marussia | 64 | +2 vòng | 17 | |
20 | 9 | Marcus Ericsson | Caterham | 64 | +2 vòng | 19 | |
10 | Kamui Kobayashi | Caterham | 34 | 20 | |||
25 | Jean-Eric Vergne | STR | 24 | 21 |