F1 - Austrian GP: Mercedes thống trị, Vettel bỏ cuộc
Việc Nico Rosberg cùng Lewis Hamilton lần lượt xếp ở 2 vị trí dẫn đầu tại Austrian GP tiếp tục thể hiện sức mạnh thống trị của đội đua Mercedes mùa giải năm nay. Trong khi đó, tay đua giành pole ở chặng này là Felipe Massa chỉ về thứ 4, còn Sebastian Vettel tiếp tục gây thất vọng khi bỏ cuộc ở vòng đua thứ 34.
Nico Rosberg đã có lần thứ 3 đăng quang mùa giải năm nay khi cán đích đầu tiên ở đường đua Red Bull Ring tại thành phố Spielberg của Áo sau 1h27’54”.976. Đồng đội của tay đua người Đức ở đội Mercedes là Lewis Hamilton là người thứ 2 hoàn thành 71 vòng đua chặng này với thành tích 1h27’56”.908.
Trong khi đó, Vettari Bottas của đội Williams đã có lần đầu tiên được bước lên bục chiến thắng trong sự nghiệp F1 của mình khi cán đích ở vị trí thứ 3. Dù xuất sắc giành pole ở chặng đua này nhưng người đồng đội ở Williams của Bottas là Felipe Massa chỉ về đích ở vị trí thứ 4.
Chặng đua thành công của Williams
Đáng chú ý, sau chặng đua hết sức thành công trước đó, Red Bull lại gây thất vọng khi Sebastian Vettel phải bỏ cuộc ở vòng đua thứ 34, trong khi tay đua lên ngôi ở Canada GP là Daniel Ricciardo chỉ xếp thứ 8 ở chặng đua thứ 8 của mùa giải sau 1h28’38”.498.
Kết quả này tiếp tục củng cố sức mạnh vượt trội cùng sự thống trị của Mercedes trên bảng xếp hạng đội đua cũng như cá nhân. Với 165 điểm, Nico Rosberg tiếp tục bỏ xa người xếp sau và cũng là đồng đội của mình là Lewis Hamilton 29 điểm.
Tay đua xếp thứ 3 trên bảng xếp hạng cá nhân là Daniel Ricciardo với 81 điểm, hơn 2 điểm so với Fernando Alonso và 20 điểm nếu tính thành tích của tay đua đứng hạng 5 là Nico Hulkenberg.
Kết quả Austrian GP 2014
TT |
Tay đua |
Số xe |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Nico Rosberg |
6 |
Mercedes |
3 |
1:27:54.976 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
44 |
Mercedes |
9 |
+1.9 s |
18 |
3 |
Valtteri Bottas |
77 |
Williams-Mercedes |
2 |
+8.1 s |
15 |
4 |
Felipe Massa |
19 |
Williams-Mercedes |
1 |
+17.3 s |
12 |
5 |
Fernando Alonso |
14 |
Ferrari |
4 |
+18.5 s |
10 |
6 |
Sergio Perez |
11 |
Force India-Mercedes |
15 |
+28.5 s |
8 |
7 |
Kevin Magnussen |
20 |
McLaren-Mercedes |
6 |
+32.0 s |
6 |
8 |
Daniel Ricciardo |
3 |
Red Bull Racing-Renault |
5 |
+43.5 s |
4 |
9 |
Nico Hulkenberg |
27 |
Force India-Mercedes |
10 |
+44.1 s |
2 |
10 |
Kimi Räikkönen |
7 |
Ferrari |
8 |
+47.7 s |
1 |
11 |
Jenson Button |
22 |
McLaren-Mercedes |
11 |
+50.9 s |
0 |
12 |
Pastor Maldonado |
13 |
Lotus-Renault |
13 |
+1 Lap |
0 |
13 |
Adrian Sutil |
99 |
Sauber-Ferrari |
16 |
+1 Lap |
0 |
14 |
Romain Grosjean |
8 |
Lotus-Renault |
22 |
+1 Lap |
0 |
15 |
Jules Bianchi |
17 |
Marussia-Ferrari |
18 |
+2 V |
0 |
16 |
Kamui Kobayashi |
10 |
Caterham-Renault |
19 |
+2 V |
0 |
17 |
Max Chilton |
4 |
Marussia-Ferrari |
21 |
+2 V |
0 |
18 |
Marcus Ericsson |
9 |
Caterham-Renault |
20 |
+2 V |
0 |
19 |
Esteban Gutierrez |
21 |
Sauber-Ferrari |
17 |
+2 V |
0 |
Ret |
Jean-Eric Vergne |
25 |
STR-Renault |
14 |
Brakes |
0 |
Ret |
Sebastian Vettel |
1 |
Red Bull Racing-Renault |
12 |
Retired |
0 |
Ret |
Daniil Kvyat |
26 |
STR-Renault |
7 |
Suspension |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Austrian GP 2014
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
165 |
2 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
136 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
83 |
4 |
Fernando Alonso |
Ferrari |
79 |
5 |
Sebastian Vettel |
Red Bull |
60 |
6 |
Nico Hulkenberg |
Force India |
59 |
7 |
Valtteri Bottas |
Williams |
55 |
8 |
Jenson Button |
McLaren |
43 |
9 |
Felipe Massa |
Williams |
30 |
10 |
Kevin Magnussen |
McLaren |
29 |
11 |
Sergio Perez |
Force India |
28 |
12 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
19 |
13 |
Romain Grosjean |
Lotus |
8 |
14 |
Jean-Eric Vergne |
Toro Rosso |
8 |
15 |
Daniil Kvyat |
Toro Rosso |
4 |
16 |
Jules Bianchi |
Marussia |
2 |
17 |
Adrian Sutil |
Sauber |
0 |
18 |
Marcus Ericsson |
Caterham |
0 |
19 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
0 |
20 |
Esteban Gutierrez |
Sauber |
0 |
21 |
Max Chilton |
Marussia |
0 |
22 |
Kamui Kobayashi |
Caterham |
0 |
|
Video chặng đua Austrian GP