F1-Abu Dhabi GP: Lewis Hamilton - nhà vô địch thế giới mới
Chiến thắng ngọt ngào tại chặng đua cuối cùng của mùa giải đã giúp Hamilton chính thức đoạt danh hiệu quán quân 2014, chức vô địch thế giới lần thứ 2 trong sự nghiệp sau 6 năm chờ đợi. Đồng đội Rosberg, tay đua tranh chấp vị trí số 1 không thể kết thúc mùa giải như mong muốn dù đoạt pole phân hạng do hỏng hóc động cơ.
Dù vẫn có điểm và vài pha thi đấu ấn tượng của bộ đôi Alonso và Raikkonen trong chặng đua cuối, nhưng Ferrari có vẻ như không quan tâm nhiều đến kết quả ngày đua. Đội đua cố gắng hoàn tất mùa giải đầy biến động để bước vào một giai đoạn mới. Alonso và Raikkonen chỉ có thể về 2 vị trí cuối trong tốp 10 đã như một cố gắng to lớn của toàn đội. Hy vọng rằng với nhiều cải tổ từ mùa sau, Ferrari sẽ thật sự lấy lại hình ảnh một đội đua truyền thống, danh tiếng và mang lại niềm vui cho lượng người hâm mộ đông đảo nhất trên toàn thế giới.
Hamilton ăn mừng chiến thắng
Với 16 chiến thắng trong 19 chặng đua của mùa giải, Mercedes đã có một mùa giải thành công rực rỡ sau khi tiếp quản đội vô địch mùa 2009 Brawn GP từ năm 2010. Sau 4 năm thống trị danh hiệu kép của Red Bull và Vettel, Mercedes chính thức soán ngôi vô địch với nhà vô địch thế giới mới Lewis Hamilton – tay đua đoạt danh hiệu vô địch lần thứ 2 sau lần đăng quang với McLaren ở mùa giải 2008; với 11 chiến thắng chặng ngoạn mục trong mùa giải hấp dẫn đến chặng đua cuối này.
Chúc mừng “tân vương” Lewis Hamilton và hẹn gặp tất cả trên những chặng đua Thể thức 1 hứa hẹn hấp dẫn hơn nữa trong mùa giải sau.
Video chặng đua Abu Dhabi GP:
Kết quả Abu Dhabi GP 2014
TT |
Tay đua |
Số xe |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Lewis Hamilton | 44 | Mercedes | 2 | 1:39:02.619 | 50 |
2 |
Felipe Massa | 19 | Williams | 4 | +00:02.500 | 36 |
3 |
Valtteri Bottas | 77 | Williams | 3 | +00:28.800 | 30 |
4 |
Daniel Ricciardo | 3 | Red Bull | 20 | +00:37.200 | 24 |
5 |
Jenson Button | 22 | McLaren | 6 | +01:00.300 | 20 |
6 |
Nico Hulkenberg | 27 | Force India | 12 | +01:02.100 | 16 |
7 |
Sergio Perez | 11 | Force India | 11 | +01:11.000 | 12 |
8 |
Sebastian Vettel | 1 | Red Bull | 19 | +01:12.000 | 8 |
9 |
Fernando Alonso | 14 | Ferrari | 8 | +01:25.800 | 4 |
10 |
Kimi Raikkonen | 7 | Ferrari | 7 | +01:27.800 | 2 |
11 |
Kevin Magnussen | 20 | McLaren | 9 | +01:30.300 | 0 |
12 |
Jean-Eric Vergne | 25 | Toro Rosso | 10 | +01:31.900 | 0 |
13 |
Romain Grosjean | 8 | Lotus | 18 | Hoàn thành | 0 |
14 |
Nico Rosberg | 6 | Mercedes | 1 | Hoàn thành | 0 |
15 |
Esteban Gutierrez | 21 | Sauber | 14 | Hoàn thành | 0 |
16 |
Adrian Sutil | 99 | Sauber | 13 | Hoàn thành | 0 |
17 |
Will Stevens | 46 | Caterham | 17 | Hoàn thành | 0 |
18 |
Kamui Kobayashi | 10 | Caterham | 16 | Bỏ cuộc, 42 vòng | 0 |
19 |
Pastor Maldonado | 13 | Lotus | 15 | Bỏ cuộc, 26 vòng | 0 |
20 |
Daniil Kvyat | 26 | Toro Rosso | 5 | Bỏ cuộc, 14 vòng | 0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Abu Dhabi GP 2014
TT |
Tay đua |
Nước |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|---|
1 |
Lewis Hamilton | Vương Quốc Anh | Mercedes | 384 |
2 |
Nico Rosberg | Đức | Mercedes | 317 |
3 |
Daniel Ricciardo | Australia | Red Bull | 238 |
4 |
Valtteri Bottas | Phần Lan | Williams | 186 |
5 |
Sebastian Vettel | Đức | Red Bull | 167 |
6 |
Fernando Alonso | Tây Ban Nha | Ferrari | 161 |
7 |
Felipe Massa | Brazil | Williams | 134 |
8 |
Jenson Button | Vương Quốc Anh | McLaren | 126 |
9 |
Nico Hulkenberg | Đức | Force India | 96 |
10 |
Sergio Perez | Mexico | Force India | 59 |
11 |
Kevin Magnussen | Đan Mạch | McLaren | 55 |
12 |
Kimi Raikkonen | Phần lan | Ferrari | 55 |
13 |
Jean-Eric Vergne | Pháp | Toro Rosso | 22 |
14 |
Romain Grosjean | Pháp | Lotus | 8 |
15 |
Daniil Kvyat | Nga | Toro Rosso | 8 |
16 |
Pastor Maldonado | Venezuela | Lotus | 2 |
17 |
Jules Bianchi | Pháp | Marussia | 2 |
18 |
Adrian Sutil | Đức | Sauber | 0 |
19 |
Esteban Gutierrez | Mexico | Sauber | 0 |
20 |
Max Chilton | Vương Quốc Anh | Marussia | 0 |
21 |
Kamui Kobayashi | Nhật Bản | Caterham | 0 |
|
BXH đội đua sau Abu Dhabi GP 2014
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes | 701 |
2 |
Red Bull | 405 |
3 |
Williams | 320 |
4 |
Ferrari | 216 |
5 |
McLaren | 181 |
6 |
Force India | 155 |
7 |
Toro Rosso | 30 |
8 |
Lotus | 10 |
9 |
Marussia | 2 |
10 |
Sauber | 0 |
11 |
Caterham | 0 |