Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Djokovic vươn tới đỉnh cao, 360 tuần số 1 thế giới (Bảng xếp hạng tennis 14/2)

Sự kiện: Novak Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic chạm tới cột mốc chói lọi mới trên bảng xếp hạng ATP tennis.

  

Trong tuần qua có 1 giải ATP 500, 1 giải WTA 500 và một số sự kiện thuộc hệ thống 250 diễn ra dù vậy, không có nhiều thay đổi đáng kể trên bảng xếp hạng tennis đơn nam, đơn nữ.

Djokovic vươn tới tuần 360 giữ ngôi số 1 bảng xếp hạng ATP

Djokovic vươn tới tuần 360 giữ ngôi số 1 bảng xếp hạng ATP

Với đơn nam, thay đổi mạnh bắt đầu từ hạng 14. Do Gael Monfil (Pháp) tụt 7 bậc nên một loạt các tay vợt khác thăng tiến rõ rệt, Diego Schwartzman (+1) bậc, Taylor Fritz (+2) bậc, Reilly Opelka (+3) bậc...

Đơn nữ, Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) lên hạng 4 thế giới, Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) xuống hạng 5. Maria Sakkari (Hy Lạp) tăng 2 bậc lên số 6, cựu số 1 thế giới Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) xuống 2 bậc, sắp rơi khỏi top 10.

Novak Djokovic chạm mốc 360 tuần giữ ngôi số 1 thế giới trong tuần này. Hiện tại tay vợt Serbia đã hơn Federer 50 tuần giữ ngôi số 1 và hơn Nadal tới 151 tuần giữ "đỉnh" bảng xếp hạng tennis.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
10,875

2

Daniil Medvedev (Nga)

26
0
9,635

3

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,865

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23
0
7,355

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
6,875

6

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
5,018

7

Andrey Rublev (Nga)

24
0
4,700

8

Casper Ruud (Na Uy)

23
0
4,065

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21
0
4,018

10

Jannik Sinner (Italia)

20
0
3,429

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25
0
3,336

12

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
2,930

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26
0
2,910

14

Diego Schwartzman (Argentina)

29
+1
2,655

15

Aslan Karatsev (Nga)

28
-1
2,633

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
+1
2,380

17

Taylor Fritz (Mỹ)

24
+2
2,310

18

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30
-2
2,265

19

Cristian Garin (Chile)

25
+1
2,193

20

Reilly Opelka (Mỹ)

24
+3
2,051

21

Lorenzo Sonego (Italia)

26
+1
2,023

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29
-1
2,016

23

John Isner (Mỹ)

36
+3
1,891

24

Marin Cilic (Croatia)

33
0
1,840

25

Gael Monfils (Pháp)

35
-7
1,823

26

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
-1
1,786

27

Karen Khachanov (Nga)

25
+1
1,770

28

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
-1
1,702

29

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 18
0
1,673

30

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40
0
1,665

...

87

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+8

761

...

579

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

-1

52

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 8,330

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 5,509

3

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 0 4,978

4

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 +1 4,429

5

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 -1 4,347

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 +2 4,191

7

Anett Kontaveit (Estonia)

26 -1 4,137

8

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 +1 3,882

9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 -2 3,297

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,021

11

Danielle Collins (Mỹ) 28 0 2,972

12

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,664

13

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 2,528

14

Elina Svitolina (Ukraine)

27 +1 2,472

15

Victoria Azarenka (Belarus) 32 +2 2,397

16

Angelique Kerber (Đức)

34 +2 2,286

17

Jessica Pegula (Mỹ)

27 -3 2,285

18

Leylah Fernandez (Canada)

19 +1 2,249

19

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 -3 2,205

20

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 +1 2,166

21

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 +4 2,065

22

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 +2 2,060

23

Cori Gauff (Mỹ)

17 -3 2,051

24

Tamara Zidansek (Slovenia) 24 +2 1,991

25

Elise Mertens (Bỉ)

26 -3 1,841

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 +2 1,760

27

Madison Keys (Mỹ) 26 0 1,744

28

Camila Giorgi (Italia) 30 +1 1,692

29

Simona Halep (Romania)

30 -6 1,648

30

Veronika Kudermetova (Nga) 24 +1 1,630

Nguồn: [Link nguồn]

Nadal đoạt ngôi á quân giải golf quê nhà, Djokovic thêm nỗi lo (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal vừa đạt thành tích rất ấn tượng tại giải golf nổi tiếng tại quê hương của anh cuối...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN