Djokovic vươn tới đỉnh cao, 360 tuần số 1 thế giới (Bảng xếp hạng tennis 14/2)
(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic chạm tới cột mốc chói lọi mới trên bảng xếp hạng ATP tennis.
Trong tuần qua có 1 giải ATP 500, 1 giải WTA 500 và một số sự kiện thuộc hệ thống 250 diễn ra dù vậy, không có nhiều thay đổi đáng kể trên bảng xếp hạng tennis đơn nam, đơn nữ.
Djokovic vươn tới tuần 360 giữ ngôi số 1 bảng xếp hạng ATP
Với đơn nam, thay đổi mạnh bắt đầu từ hạng 14. Do Gael Monfil (Pháp) tụt 7 bậc nên một loạt các tay vợt khác thăng tiến rõ rệt, Diego Schwartzman (+1) bậc, Taylor Fritz (+2) bậc, Reilly Opelka (+3) bậc...
Đơn nữ, Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) lên hạng 4 thế giới, Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) xuống hạng 5. Maria Sakkari (Hy Lạp) tăng 2 bậc lên số 6, cựu số 1 thế giới Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) xuống 2 bậc, sắp rơi khỏi top 10.
Novak Djokovic chạm mốc 360 tuần giữ ngôi số 1 thế giới trong tuần này. Hiện tại tay vợt Serbia đã hơn Federer 50 tuần giữ ngôi số 1 và hơn Nadal tới 151 tuần giữ "đỉnh" bảng xếp hạng tennis.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
10,875 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 |
0
|
9,635 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
7,865 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0
|
7,355 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
6,875 |
6 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
5,018 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
0
|
4,700 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 |
0
|
4,065 |
9 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0
|
4,018 |
10 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0
|
3,429 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 |
0
|
3,336 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
2,930 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
0
|
2,910 |
14 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
+1
|
2,655 |
15 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
-1
|
2,633 |
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
+1
|
2,380 |
17 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 |
+2
|
2,310 |
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
-2
|
2,265 |
19 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
+1
|
2,193 |
20 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 |
+3
|
2,051 |
21 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
+1
|
2,023 |
22 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
-1
|
2,016 |
23 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
+3
|
1,891 |
24 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 |
0
|
1,840 |
25 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
-7
|
1,823 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
-1
|
1,786 |
27 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
+1
|
1,770 |
28 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-1
|
1,702 |
29 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 18 |
0
|
1,673 |
30 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0
|
1,665 |
... |
||||
87 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+8 |
761 |
... |
||||
579 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-1 |
52 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 8,330 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 5,509 |
3 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | 0 | 4,978 |
4 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | +1 | 4,429 |
5 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | -1 | 4,347 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | +2 | 4,191 |
7 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | -1 | 4,137 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | +1 | 3,882 |
9 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | -2 | 3,297 |
10 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,021 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) | 28 | 0 | 2,972 |
12 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | 0 | 2,664 |
13 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 2,528 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | +1 | 2,472 |
15 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | +2 | 2,397 |
16 |
Angelique Kerber (Đức) |
34 | +2 | 2,286 |
17 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | -3 | 2,285 |
18 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +1 | 2,249 |
19 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | -3 | 2,205 |
20 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | +1 | 2,166 |
21 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | +4 | 2,065 |
22 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | +2 | 2,060 |
23 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | -3 | 2,051 |
24 |
Tamara Zidansek (Slovenia) | 24 | +2 | 1,991 |
25 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 | -3 | 1,841 |
26 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | +2 | 1,760 |
27 |
Madison Keys (Mỹ) | 26 | 0 | 1,744 |
28 |
Camila Giorgi (Italia) | 30 | +1 | 1,692 |
29 |
Simona Halep (Romania) |
30 | -6 | 1,648 |
30 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | +1 | 1,630 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal vừa đạt thành tích rất ấn tượng tại giải golf nổi tiếng tại quê hương của anh cuối...