Djokovic vững chắc ngôi đầu, Swiatek sắp trở lại số 1 (Bảng xếp hạng tennis 6/11)

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic có thêm 400 điểm thưởng gia cố ngôi đầu, với nội dung đơn nữ Iga Swiatek đang có cơ hội lớn trở lại số 1 thế giới.

  

Thể hiện phong độ thuyết phục tại Paris Masters 2023, Novak Djokovic đã giành được chức vô địch thứ 7 tại Masters nước Pháp, chạm tới danh hiệu ATP 1000 thứ 40 sự nghiệp. Chiến thắng cũng giúp Nole có thêm 400 điểm thưởng (năm ngoái là á quân), qua đó gia cố vững chắc ngôi dẫn đầu bảng xếp hạng ATP, hơn người xếp ngay sau 2990 điểm.

Djokovic gần như sẽ kết thúc năm 2023 với ngôi đầu bảng xếp hạng

Djokovic gần như sẽ kết thúc năm 2023 với ngôi đầu bảng xếp hạng

Tại ATP Finals 2023, Nole sẽ phải bảo vệ 1500 điểm, tay vợt Serbia có thua vẫn hơn người đứng thứ 2 Carlos Alcaraz 1490 điểm. Chiếu theo kết quả này, Djokovic sẽ chỉ cần thắng 1 trận ở ATP Finals 2023 là sẽ có thêm 300 điểm, chính thức kết thúc cuối năm với ngôi đầu bảng xếp hạng ATP.

Top 10 đơn nam có 4 thay đổi. Do Holger Rune (Đan Mạch) tụt 3 bậc tạo điều kiện cho 3 đồng nghiệp đứng sau vươn lên. Á quân Paris Masters 2023 Grigor Dimitrov trở lại top 15 thế giới lấy vị trí của Frances Tiafoe (Mỹ). Top 30 thế giới chào đón sự xuất hiện của Tomas Martin Etcheverry (Agentina).

2 ngôi sao Andy Murray và Rafael Nadal đều tụt hạng so với tuần trước. Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam có thêm 2 điểm thưởng, tăng 5 bậc lên hạng 443 thế giới.

Swiatek có thể lấy lại ngôi số 1 thế giới vào 13/11

Swiatek có thể lấy lại ngôi số 1 thế giới vào 13/11

Bảng xếp hạng WTA đơn nữ, với thành tích đánh bại Aryna Sabalenka (Belarus) để giành vé chung kết WTA Finals, tay vợt Ba Lan Iga Swiatek có cơ hội bước lên ngôi số 1 nếu vượt qua Jessica Pegula (Mỹ) vào sáng 7/11.

Tuần này có sự thay đổi top 4. Elena Rybakina (Kazakhstan) +1 bậc, chiếm vị trí số 4 của Pegula. Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc) lên số 6, Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) bước vào top 10, tay vợt Beatriz Haddad Maia (Brazil) rớt 10 bậc xuống hạng 19. Top 30 đơn nữ chào đón sự xuất hiện Elise Mertens (Bỉ).

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

11,445

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

8,455

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,200

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

5,490

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

5,205

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

0

4,435

7

Casper Ruud (Na Uy)

24

+1

3,625

8

Alexander Zverev (Đức)

26

+1

3,585

9

Taylor Fritz (Mỹ)

26

+1

3,500

10

Holger Rune (Đan Mạch)

20

-3

3,460

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

0

3,245

12

Alex de Minaur (Úc)

24

+1

2,740

13

Tommy Paul (Mỹ)

26

-1

2,665

14

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

+3

2,570

15

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,475

16

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

-2

2,310

17

Ben Shelton (Mỹ)

21

-1

2,285

18

Cameron Norrie (Anh)

28

0

1,940

19

Nicolas Jarry (Chile)

28

+1

1,810

20

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

+1

1,760

21

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+2

1,640

22

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

-3

1,625

23

Ugo Humbert (Pháp)

25

+3

1,540

24

Sebastian Korda (Mỹ)

23

0

1,530

25

Adrian Mannarino (Pháp)

35

0

1,525

26

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

+2

1,495

27

Lorenzo Musetti (Italia)

21

-5

1,470

28

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

-1

1,442

29

Sebastian Baez (Argentina)

22

0

1,435

30

Tomas Martin Etcheverry (Agentina)

24

+1

1,410

...

42

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-2

1,050

...

244

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-4

245

...

443

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+5

98

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,425

2

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

7,795

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

5,955

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

+1

5,865

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

-1

4,895

6

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

+2

3,839

7

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

3,695

8

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

+1

3,663

9

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

-3

3,245

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

27

+3

2,775

11

Madison Keys (Mỹ)

27

+1

2,737

12

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

28

+3

2,660

13

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

+1

2,615

14

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

33

+2

2,570

15

Liudmila Samsonova (Nga)

21

+2

2,545

16

Veronika Kudermetova (Nga)

24

-6

2,460

17

Daria Kasatkina (Nga)

26

+1

2,410

18

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

26

+2

2,275

19

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

-10

2,210

20

Caroline Garcia (Pháp)

30

+1

2,035

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

-2

2,035

22

Victoria Azarenka (Belarus)

34

0

1,905

23

Magda Linette (Ba Lan)

27

0

1,876

24

Donna Vekic (Croatia)

31

0

1,815

25

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

1,809

26

Sorana Cirstea (Romania)

33

0

1,765

27

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

0

1,677

28

Anastasia Potapova (Nga)

22

0

1,588

29

Jasmine Paolini (Italia)

27

+1

1,515

30

Elise Mertens (Bỉ)

34

+6

1,514

...

57

Camila Giorgi (Italia)

31

-1

1087

...

266

Eugenie Bouchard (Canada)

20

-32

251

...

284

Emma Raducanu (Anh)

20

-4

231

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic vô địch Paris Masters lập 3 cột mốc khủng, hành động đẹp với “tiểu Federer“

(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic thiết lập nhiều cột mốc đáng nhớ với vô địch Paris Masters.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN