Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati)

Cincinnati vẫn là danh hiệu còn thiếu trong bộ sưu tập Masters 1000 của Nole.

[1] Novak Djokovic (Serbia) - Gilles Simon (Pháp) (6h VN, 13/8)

Trong sự nghiệp, Novak Djokovic đã có 19 chức vô địch Masters 1000 nhưng trong hệ thống 9 giải Masters 1000 hàng năm, Nole vẫn chỉ thiếu duy nhất danh hiệu tại Cincinnati. Kể từ khi hệ thống giải đấu Masters Series ra đời năm 1990, và sau đó chuyển thành Masters 1000 từ năm 2009, chưa có tay vợt nào trong lịch sử sở hữu trọn bộ các danh hiệu ở mọi giải đấu, hay còn gọi là “Career Golden Masters”.

Giải Cincinnati vẫn chưa có duyên với Novak Djokovic khi Nole đã 4 lần giành vị trí á quân vào các năm 2008-09, 2011-12. Hai lần Djokovic thất bại trước Andy Murray trong trận chung kết 2008 và 2011, và hai lần còn lại thua Roger Federer. Đáng tiếc nhất là mùa giải 2011 hay nhất trong sự nghiệp của Djokovic khi tay vợt người Serbia sau khi giành tới 5 chức vô địch Masters 1000 đã gặp chấn thương ở trận đấu cuối cùng tại Cincinnati và phải bỏ cuộc.

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 1

Novak Djokovic

 

 

 

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 2

Gilles Simon

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 3

Serbia

 V

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 4

Pháp

 

 

 

1

Xếp hạng

31

27 (22.05.1987)

Tuổi

29 (27.12.1984)

Belgrade, Serbia

Nơi sinh

Nice, Pháp

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

Neuchatel, Thụy Sỹ

188 cm

Chiều cao

183 cm

80 kg

Cân nặng

70 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2003

Thi đấu chuyên nghiệp

2002

38/5

Thắng - Thua trong năm

15/18

4

Danh hiệu năm 2014

0

581/137

Thắng - Thua sự nghiệp

317/225

45

Danh hiệu

11

$65,377,720

Tổng tiền thưởng

$8,321,808

Đối đầu: Djokovic 7-1 Simon

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Wimbledon
Vương Quốc Anh

2014

R32

Cỏ

Djokovic, Novak
6-4, 6-2, 6-4 

SRB vs. FRA DC Final
Serbia

2010

RR

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-1, 7-5 

Beijing
Trung Quốc

2010

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 6-2 

Masters Shanghai
Trung Quốc

2009

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-3, 2-6, 6-2 

Masters Cincinnati
OH, Mỹ

2009

Tứ kết

Cứng

Djokovic, Novak
6-4, 7-5 

Dubai
U.A.E.

2009

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
3-6, 7-5, 7-5 

Tennis Masters Cup
Trung Quốc

2008

Bán kết

Cứng

Djokovic, Novak
4-6, 6-3, 7-5 

Marseille
Pháp

2008

R16

Cứng

Simon, Gilles
6-2, 6-7(6), 6-3 

Djokovic chưa thua Simon kể từ sau thất bại tại Marseille năm 2008

Vậy nên có thể hiểu vì sao Novak Djokovic lại đặt quyết tâm cao độ chinh phục Cincinnati Masters 2014, đặc biệt sau khi vừa nhận thất bại ngay ở vòng 3 Rogers Cup. Cincinnati là giải Masters 1000 mà Djokovic có thành tích kém nhất trong số 9 giải Masters 1000 với tỷ lệ chiến thắng là 70% (21 trận thắng - 9 trận thua) trong vòng 9 năm qua. “Hoàn tất Career Golden Masters rõ ràng là một điều rất quan trọng với tôi. Tôi khao khát vô địch giải đấu sau khi đã phải về nhì tới 4 lần. Tôi đã không có phong độ tốt nhất cho tới trận đấu cuối cùng, và đây là thời điểm tôi hy vọng sẽ có những cải thiện,” Djokovic nói.

Dù để thua Jo-Wilfried Tsonga ở vòng 3 Rogers Cup tuần trước nhưng nên nhớ trong 7 giải Masters 1000 gần nhất, Djokovic là tay vợt vô địch tới 5 giải đấu, tính từ Shanghai Masters 2013. Đối thủ đầu tiên của Nole tại Cincinnati Masters 2014 là tay vợt người Pháp Gilles Simon. Trong 8 lần gặp nhau, Djokovic thắng 7 trận và đó là 7 trận liên tiếp kéo dài từ năm 2008, trong đó có trận tứ kết Cincinnati Masters 2009. Từ năm 2008, mùa giải nào Djokovic ít nhất cũng đi tới tứ kết giải đấu và có lẽ Simon chưa phải là đối thủ có khả năng gây bất ngờ ngay từ vòng 2.

[12] Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) - Mikhail Youzhny (Nga) (Vòng 1, Khoảng 23h30 VN, 12/8)

Sau một tuần, Tsonga đã trở thành tay vợt nhận được nhiều sự chú ý không khác gì những đồng nghiệp trong tốp đầu. Tay vợt người Pháp  sau một tuần thi đấu thăng hoa với việc đánh bại 4 tay vợt trong Top 10 từ Djokovic, Andy Murray, Drigor Dimitrov, cho tới Federer trong trận chung kết, đã trở lại Top 10 thế giới. Danh hiệu tại Rogers Cup cũng là chức vô địch Masters 1000 thứ hai trong sự nghiệp của Tsonga và có thể là tiền đề để tay vợt số 10 thế giới tiếp tục khẳng định khả năng.

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 5

Jo-Wilfried Tsonga

 

 

 

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 6

Mikhail Youzhny

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 7

Pháp

 V

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 8

Nga

 

 

 

10

Xếp hạng

25

29 (17.04.1985)

Tuổi

32 (25.06.1982)

Le Mans, Pháp

Nơi sinh

Moscow, Nga

Gingins, Thụy Sỹ

Nơi sống

Moscow, Nga

188 cm

Chiều cao

183 cm

91 kg

Cân nặng

73 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2004

Thi đấu chuyên nghiệp

1999

30/13

Thắng - Thua trong năm

11/16

1

Danh hiệu năm 2014

0

313/141

Thắng - Thua sự nghiệp

449/329

11

Danh hiệu

10

$13,952,905

Tổng tiền thưởng

$12,092,611

Đối đầu: Tsonga 3-3 Youzhny

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Beijing
Trung Quốc

2012

Tứ kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
6-3, 6-2 

Marseille
Pháp

2011

Tứ kết

Cứng

Youzhny, Mikhail
6-4, 2-6, 6-4 

Roland Garros
Pháp

2010

R16

Đất nện

Youzhny, Mikhail
6-2 (Tsonga bỏ cuộc)

Valencia
Tây Ban Nha

2009

R32

Cứng

Youzhny, Mikhail
6-7(3), 6-0, 3-0 (Tsonga bỏ cuộc)

Tokyo
Nhật Bản

2009

Chung kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
6-3, 6-3 

Australian Open
Australia

2008

Tứ kết

Cứng

Tsonga, Jo-Wilfried
7-5, 6-0, 7-6(6) 

Tsonga và Youzhny cân bằng sau 6 lần chạm trán

Với tư cách là hạt giống số 12, Tsonga vẫn phải thi đấu từ vòng 1 nhưng có lẽ với sự hưng phấn và nền tảng thể lực rất tốt, một ngày nghỉ cũng là đủ để tay vợ 29 tuổi bước vào cuộc đối đầu với Mikhail Youzhny. Trong 6 lần đối đầu, hai tay vợt đang cùng có 3 trận thắng. Ở thời điểm này, Tsonga được đánh giá cao hơn nhờ phong độ xuất sắc trong mùa sân cứng Bắc Mỹ.

Lịch thi đấu vòng 1 và vòng 2 đơn nam giải Cincinnati:

ATP 1000 - Western & Southern Open (Cincinnati)

Thứ ba, 12/08/2014

Giờ

Cặp đấu

Vòng

22:00

Feliciano Lopez

Marin Cilic

1

22:00

Guillermo Garcia

James Ward

1

22:00

Vasek Pospisil

Radek Stepanek

1

23:30

Jo-Wilfried Tsonga

Mikhail Youzhny

1

23:30

Santiago Giraldo

Andreas Seppi

1

23:45

Robby Ginepri

Dominic Thiem

1

Thứ tư, 13/08/2014

01:15

Roberto Bautista

Martin Klizan

1

01:15

Stan Wawrinka

Benjamin Becker

2

01:30

Ivan Dodig

Ernests Gulbis

1

02:30

Blaz Rola

Julien Benneteau

1

06:00

Novak Djokovic

Gilles Simon

2

06:00

Steve Johnson

Benoit Paire

1

[5] Maria Sharapova (Nga) - Madison Keys (Mỹ) (2h VN, 13/8)

Sharapova từng đăng quang tại Cincinnati năm 2011 nhưng năm ngoái búp bê người Nga đã chia tay giải đấu ngay ở vòng 2, trước khi không thể tham dự US Open 2013 vì chấn thương. Sharapova sẽ gặp đối thủ của người chủ nhà tại vòng đấu thứ hai, đó là tài năng trẻ Madison Keys. Tay vợt 19 tuổi đã xuất sắc đánh bại đối thủ người Pháp Alize Cornet để có mặt ở vòng 2 và đây sẽ là một thử thách không nhỏ cho Sharapova ngay trận mở màn.

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 9

Maria Sharapova

 

 

 

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 10

Madison Keys

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 11

Nga

 V

Djokovic và mục tiêu “Career Golden Masters” (V2 Cincinnati) - 12

Mỹ

 

 

 

6

Xếp hạng

28

27

Tuổi

19

Nyagan, Nga

Nơi sinh

Rock Island, IL, Mỹ

1.88 m

Chiều cao

1.78 m

59 kg

Cân nặng

66 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

2009

35 - 8

Thắng - Thua trong năm

25 - 17

544 - 130

Thắng - Thua sự nghiệp

120 - 72

3

Danh hiệu trong năm

1

32

Danh hiệu

1

$3,898,090 

Tiền thưởng trong năm

$505,944 

$30,593,935 

Tổng tiền thưởng

$1,108,214 

Đối đầu: Sharapova 0-0 Keys

Sharapova gặp đối thủ khó đoán tại vòng 2

[2] Simona Halep (Rumani) - Kirsten Flipkens (Bỉ) (7h30 VN, 13/8)

Không tham dự Rogers Cup nhưng Halep đã vươn lên vị trí số 2 thế giới tại bảng xếp hạng WTA tuần này. Đó là thứ hạng tốt nhất sự nghiệp của Halep và giúp cô trở thành tay vợt nữ đầu tiên trong lịch sử quần vợt Rumani làm được điều này. Đối thủ đầu tiên của Halep là tay vợt người Bỉ Flipkens, người từng thua Halep cả 3 trận đối đầu trong quá khứ.

Lịch thi đấu vòng 1 và vòng 2 đơn nữ giải Cincinnati:

WTA - Western & Southern Open (Cincinnati)

Thứ ba, 12/08/2014

Giờ

Cặp đấu

Vòng

22:00

Carla Suarez

Tsvetana Pironkova

1

22:00

Kurumi Nara

Romina Oprandi

1

22:00

Lucie Safarova

Venus Williams

1

22:00

Nicole Gibbs

Christina McHale

1

22:00

Zarina Diyas

Irina Camelia Begu

1

23:30

Daniela Hantuchova

Ekaterina Makarova

1

23:30

Garbine Muguruza

Annika Beck

1

23:30

Yanina Wickmayer

Sara Errani

1

23:45

Camila Giorgi

Svetlana Kuznetsova

1

23:45

Victoria Azarenka

Barbora Zahlavova Strycova

1

Thứ tư, 13/08/2014

Giờ

Cặp đấu

Vòng

01:00

Roberta Vinci

Sabine Lisicki

1

02:00

Maria Sharapova

Madison Keys

2

03:15

Andrea Petkovic

Sloane Stephens

1

06:00

Caroline Wozniacki

Shuai Zhang

2

07:30

Kirsten Flipkens

Simona Halep

2

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN