Djokovic tụt hạng, Learner Tien ghi mốc lịch sử top 80 (Bảng xếp hạng tennis 20/1)
(Tin thể thao, tin tennis) Kết quả trực tiếp tại Australian Open 2025 đang ảnh hưởng tới thứ hạng của các tay vợt hàng đầu thế giới.
Tuần này, Australian Open (AO) 2025 đang diễn ra, vì vậy các bảng xếp hạng tennis chính thức của ATP và WTA chưa cập nhật điểm số của các tay vợt. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng trực tuyến (ATP Live), đã có nhiều biến động đáng chú ý.
Theo bảng xếp hạng ATP Live, Nole (bên trái) tụt hạng, Tien (bên phải) tạo kỷ lục cá nhân, lần đầu vào top 80
Bảng xếp hạng đơn nam nhiều biến động
Do điểm tại AO 2024 được trừ ngay, Jannik Sinner tạm mất 1.600 điểm nhưng vẫn giữ vững ngôi đầu bảng xếp hạng đơn nam. Alexander Zverev tiếp tục giữ vị trí thứ hai dù mất 400 điểm. Tương tự, Carlos Alcaraz và Taylor Fritz vẫn giữ được các vị trí số ba và bốn.
Với thất bại ở vòng 2 AO năm nay, Daniil Medvedev (Nga) tạm rơi xuống hạng sáu, nhường vị trí thứ năm cho Casper Ruud (Na Uy). Novak Djokovic bị trừ 400 điểm so với tuần trước, và hạng bảy của anh hiện thuộc về tay vợt chủ nhà AO 2025, Alex de Minaur (Úc).
Tommy Paul (Mỹ) tăng hai bậc, lần đầu lọt vào top 10, trong khi hai tay vợt xếp trên anh trước đó, Andrey Rublev (Nga) và Grigor Dimitrov (Bulgaria), đều giảm bậc. Jack Draper (Anh) lần đầu tiên vào top 15, còn Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) có màn tăng hạng ấn tượng nhất trong top 30.
Learner Tien (Mỹ), tay vợt gốc Việt nổi bật nhất trong tuần đầu AO 2025, đã dừng bước tại vòng 4. Với những màn trình diễn xuất sắc, Tien nhận thêm 214 điểm thưởng, tăng 41 bậc để lần đầu tiên lọt vào top 80 thế giới.
Gael Monfils (Pháp), với phong độ đáng khen ở tuổi 38, tạm tăng 9 bậc và áp sát top 30. Rafael Nadal (Tây Ban Nha) dù giữ nguyên điểm số nhưng vẫn tăng 5 bậc so với tuần trước. Trong khi đó, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) bị trừ 4 điểm vì không thi đấu bảo vệ thành tích, tụt xuống hạng 635.
Số 1 nữ tạm thời đổi ngôi
Ở bảng xếp hạng đơn nữ, Iga Swiatek tạm dẫn đầu, nhưng đây chỉ là vị trí tạm thời vì Aryna Sabalenka vẫn còn cơ hội lớn tại AO 2025.
Ở nhóm sau, Qinwen Zheng (Trung Quốc) rời khỏi top 5, nhường chỗ cho Elena Rybakina (Kazakhstan). Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) tụt xuống hạng 14, trong khi Paula Badosa (Tây Ban Nha) tiến vào top 10. Yulia Putintseva (Kazakhstan) tăng lên vị trí 20, hai tay vợt Nga, Anastasia Pavlyuchenkova và Ekaterina Alexandrova cùng lọt vào top 30.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) |
23 |
0 |
10.230 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.235 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
7.010 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5.050 |
5 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
+1 |
4.160 |
6 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
-1 |
3.780 |
7 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
+1 |
3.535 |
8 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
-1 |
3.500 |
9 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
+2 |
3.495 |
10 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
-1 |
3.130 |
11 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
-1 |
3.110 |
12 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
+1 |
3.060 |
13 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
-1 |
3.005 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2.865 |
15 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
+3 |
2.680 |
16 |
Lorenzo Musetti (Ý) |
22 |
-1 |
2.650 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
27 |
-1 |
2.560 |
18 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
+2 |
2.380 |
19 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
+2 |
2.330 |
20 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
-1 |
2.310 |
21 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
-4 |
2.205 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
2.015 |
23 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
1.855 |
24 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
+5 |
1.810 |
25 |
Tomáš Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
1.805 |
26 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
-2 |
1.800 |
27 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
-1 |
1.705 |
28 |
Jordan Thompson (Úc) |
30 |
-1 |
1.695 |
29 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
26 |
+2 |
1.670 |
30 |
Giovanni Mpetshi Perricard (Pháp) |
21 |
0 |
1.645 |
... |
||||
32 |
Gael Monfils (Pháp) |
38 |
+9 |
1.430 |
... |
||||
80 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
+41 |
707 |
... |
||||
171 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
+5 |
330 |
... |
||||
635 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
-16 |
49 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiątek (Ba Lan) |
23 |
+1 |
8.230 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
-1 |
8.086 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6.538 |
4 |
Jasmine Paolini (Ý) |
29 |
0 |
5.289 |
5 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
25 |
+2 |
4.893 |
6 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
0 |
4.861 |
7 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
-2 |
4.095 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3.519 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
+1 |
3.321 |
10 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
+2 |
3.258 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
0 |
3.207 |
12 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
+2 |
3.110 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
3.015 |
14 |
Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) |
29 |
-5 |
2.783 |
15 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
0 |
2.665 |
16 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
+1 |
2.554 |
17 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
+2 |
2.458 |
18 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
26 |
-2 |
2.207 |
19 |
Karolína Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
+1 |
2.149 |
20 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
30 |
+3 |
2.137 |
21 |
Ludmilla Samsonova (Nga) |
26 |
0 |
2.130 |
22 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
-4 |
2.064 |
23 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
+9 |
2.035 |
24 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
+3 |
1.969 |
25 |
Katie Boulter (Anh) |
28 |
0 |
1.931 |
26 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) |
27 |
-4 |
1.921 |
27 |
Leylah Fernandez (Canada) |
22 |
+2 |
1.815 |
28 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
27 |
-2 |
1.800 |
29 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
35 |
-5 |
1.762 |
30 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
+1 |
1.713 |
... |
||||
42 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
+9 |
1.265 |
... |
||||
56 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+5 |
1.055 |
(Tin thể thao, tin tennis) Ngày thi đấu thứ tám Australian Open 2025 sôi động với kỷ lục của Alcaraz, thông tin về Nole, hay sự cố cậu bé nhặt bóng...
Nguồn: [Link nguồn]
-20/01/2025 15:33 PM (GMT+7)