Djokovic trở lại số 1, Nadal xuống hạng 136 thế giới (Bảng xếp hạng tennis 12/6)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic trở lại với ngôi đầu bảng xếp hạng thế giới, trong khi đó Nadal rớt khỏi top 100 ATP.
Roland Garros 2023 đã qua đi và người ta lại phải nhắc tới Novak Djokovic. Ở tuổi 36, ngôi sao người Serbia vẫn đủ sức vượt qua mọi đối thủ mạnh nhất thế giới để lần thứ 3 lên ngôi tại Roland Garros, chạm mốc 23 Grand Slam và trở lại ngôi đầu bảng xếp hạng tennis đơn nam ATP.
Djokovic lần thứ 9 trong sự nghiệp vươn lên chiếm ngôi số đầu ATP
Giành ngôi vô địch Grand Slam mới nhất, Djokovic có thêm 1.640 điểm thưởng, tăng 2 bậc trở lại ngôi đầu tennis. Đây là lần thứ ba Djokovic vươn lên giữ ngôi số 1 ATP mùa giải 2023 và là lần thứ 9 sự nghiệp chiếm "đỉnh" bảng xếp hạng. Tổng cộng, tay vợt 36 tuổi đã có 388 tuần trên đỉnh cao tennis.
Alcaraz có thêm 360 điểm thưởng sau khi dừng bước tại bán kết giải đấu vừa qua, tuy nhiên thành tích này chưa đủ để giữ ngôi đầu. Daniil Medvedev thua sớm tại Roland Garros 2023 nên đánh mất 230 điểm, đứng hạng 3 thế giới.
Trái ngược với sự thăng tiến của đại kình địch Djokovic, Rafael Nadal mất 2.000 điểm vì không thể bảo vệ danh hiệu Grand Slam đất nện. "Bò tót" của làng tennis Tây Ban Nha tụt 121 bậc, rớt xuống hạng 136 thế giới. Như vậy sau hơn 20 năm đứng trong top 100 ATP, Nadal chính thức bị loại khỏi danh sách 100 tay vợt hàng đầu. Gần nhất, tay vợt Tây Ban Nha nằm ngoài top 100 là vào 14/4/2003, thời điểm anh giữ hạng 106.
Top 10 còn có 1 thay đổi khác. Karen Khachanov (Nga) lên hạng 10, đẩy đồng nghiệp Felix Auger-Aliassime (Canada) xuống hạng 11. Nadal tụt dốc giúp một loạt các tay vợt trong top 20 thăng tiến. Tuần qua chào đón 2 tay vợt vào top 30, Denis Shapovalov (Canada) lên hạng 29 và Nicolas Jarry (Chile) chiếm vị trí 30.
Tay vợt số 1 Việt Nam, Hoàng Nam tụt 19 bậc so với hai tuần trước, hiện tại ngôi sao tennis 26 tuổi đang giữ vị trí 284 thế giới.
Lần thứ ba vô địch Roland Garros, cán mốc 5 danh hiệu Grand Slam, tay vợt Ba Lan Iga Swiatek tiếp tục giữ ngôi đầu bảng xếp hạng tennis đơn nữ WTA. Aryna Sabalenka (Belarus) vẫn đứng hạng 2 với 8.012 điểm. Jessica Pegula (Mỹ) đánh mất ngôi số 3 thế giới do sự vươn lên của Elena Rybakina (Kazakhstan) và Caroline Garcia (Pháp).
Hiện tượng Beatriz Haddad Maia (Brazil) với thành tích lọt vào bán kết Roland Garros 2023 đã tăng 4 bậc, lần đầu giữ vị trí trong top 10. Á quân Grand Slam đất nện Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) thăng tiến lịch sử, tăng 27 bậc lên hạng 16.
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 | +2 | 7,595 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 | -1 | 7,175 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 | -1 | 6,100 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 | 0 | 4,960 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 4,920 |
6 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 | 0 | 4,375 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 | 0 | 4,000 |
8 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 | 0 | 3,515 |
9 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 3,300 |
10 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 | +1 | 3,125 |
11 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | -1 | 2,850 |
12 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 | 0 | 2,835 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | 0 | 2,565 |
14 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 | 0 | 2,435 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
26 | +1 | 2,430 |
16 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 | +1 | 2,205 |
17 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 | +1 | 2,095 |
18 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 | +1 | 1,905 |
19 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | +2 | 1,730 |
20 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 | +3 | 1,655 |
21 |
Matteo Berrettini (Italia) |
27 | -1 | 1,582 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
35 | +2 | 1,530 |
23 |
Alexander Zverev (Đức) | 26 | +4 | 1,450 |
24 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 | +4 | 1,437 |
25 |
Nick Kyrgios (Úc) |
28 | +1 | 1,375 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 | +3 | 1,365 |
27 |
Yoshihito Nishioka (Nhật Bản) | 27 | +6 | 1,351 |
28 |
Daniel Evans (Anh) |
33 | -3 | 1,331 |
29 |
Denis Shapovalov (Canada) | 24 | +3 | 1,290 |
30 |
Nicolas Jarry (Chile) | 27 | +5 | 1,276 |
... |
||||
44 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
-1 |
905 |
... |
||||
136 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
-121 |
445 |
... |
||||
284 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
-19 |
186 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
8,940 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,012 |
3 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
+1 |
5,090 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
+1 |
5,025 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
-2 |
4,905 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
+1 |
3,961 |
7 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
-1 |
3,435 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,272 |
9 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
+1 |
3,102 |
10 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
+4 |
2,910 |
11 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
-2 |
2,735 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 |
+1 |
2,680 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 |
-1 |
2,630 |
14 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
-3 |
2,520 |
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 |
2,296 |
16 |
Karolína Muchova (Cộng Hòa Séc) |
26 |
+27 |
2,295 |
17 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
26 |
0 |
2,030 |
18 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 |
-2 |
2,100 |
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
-1 |
1,967 |
20 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 |
+2 |
1,773 |
21 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,765 |
22 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
+3 |
1,765 |
23 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
-3 |
1,691 |
24 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
-5 |
1,669 |
25 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
+1 |
1,597 |
26 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
-3 |
1,535 |
27 |
Bernarda Pera (Mỹ) |
28 |
+9 |
1,514 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
0 |
1,424 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
32 |
-2 |
1,342 |
30 |
Petra Martic (Croatia) |
32 |
+8 |
1,330 |
... |
||||
128 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
-21 |
548 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 6-12/6: Novak Djokovic có màn tranh cãi “nảy lửa” với trọng tài ở trận chung kết Roland Garros vừa qua. Trong khi đó, một hot girl tennis...