Djokovic rất gần số 1, Hoàng Nam rơi khỏi top 400 (Bảng xếp hạng tennis 28/8)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic có cơ hội lớn để đòi ngôi số 1 thế giới sau US Open 2023, tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam tiếp tục rớt hạng.
Theo bảng xếp hạng ATP mới công bố, top 30 đơn nam chỉ có một vài thay đổi. 22 vị trí dẫn đầu không có biến động. Hai tay vợt thăng tiến tốt nhất là Borna Coric (Croatia) và Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) đều lên 6 bậc, Nicolas Jarry (Chile) là người duy nhất trong top 30 tụt hạng so với tuần trước.
Djokovic có cơ hội thuận lợi lên số 1 thế giới
Những xáo trộn lớn sẽ đến khi US Open 2023 khép lại vào ngày 10/9. Tay vợt số 1 thế giới Carlos Alcaraz phải bảo vệ 2.000 điểm, còn Novak Djokovic không phải bảo vệ điểm và với khoảng cách 20 điểm so với Alcaraz, Djokovic chỉ cần giành chiến thắng tại vòng 1 US Open 2023 là sẽ vươn lên ngôi số 1 thế giới.
Rafael Nadal cũng phải bảo vệ 180 điểm tại US Open 2023, với việc chưa thể thi đấu, "Bò tót" có thể văng khỏi top 150 khi sự kiện Grand Slam Mỹ khép lại.
Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam bị trừ 30 điểm, tụt 60 bậc so với tuần trước nên hiện tại ngôi sao quê Tây Ninh giữ hạng 417 thế giới.
Aryna Sabalenka (Belarus) cũng có cơ hội lần đầu tiên lên ngôi số 1 đơn nữ sau US Open 2023. Iga Swiatek (Ba Lan) là đương kim vô địch phải bảo vệ 1990 điểm, trong khi Sabalenka chỉ cần bảo vệ 770 điểm nên cơ hội lớn đang thuộc về nữ tay vợt người Belarus.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
9,815 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
9,795 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
6,260 |
4 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
4,790 |
5 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
4,715 |
6 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
4,645 |
7 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
0 |
4,580 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
4,515 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
0 |
3,605 |
10 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
3,050 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
2,845 |
12 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
0 |
2,670 |
13 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
0 |
2,595 |
14 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
0 |
2,570 |
15 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
0 |
2,375 |
16 |
Cameron Norrie (Anh) |
28 |
0 |
2,075 |
17 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
2,035 |
18 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
0 |
2,005 |
19 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
0 |
1,690 |
20 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
0 |
1,600 |
21 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 |
0 |
1,525 |
22 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
0 |
1,482 |
23 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
+6 |
1,450 |
24 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
27 |
+1 |
1,446 |
25 |
Nicolas Jarry (Chile) |
27 |
-1 |
1,439 |
26 |
Denis Shapovalov (Canada) |
24 |
0 |
1,415 |
27 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
26 |
0 |
1,384 |
28 |
Daniel Evans (Anh) |
33 |
0 |
1,381 |
29 |
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) |
21 |
+6 |
1,338 |
30 |
Christopher Eubanks (Mỹ) |
27 |
0 |
1,338 |
... |
||||
37 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
0 |
1,120 |
... |
||||
139 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
+2 |
435 |
... |
||||
417 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
-60 |
111 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
9,955 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,746 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
5,945 |
4 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
0 |
5,670 |
5 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
4,831 |
6 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
4,595 |
7 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
0 |
3,820 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
0 |
3,585 |
9 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
3,401 |
10 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
2,995 |
11 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
0 |
2,920 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
2,811 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) |
26 |
+2 |
2,605 |
14 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
-1 |
2,560 |
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
-1 |
2,525 |
16 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
0 |
2,480 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
0 |
2,290 |
18 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
0 |
2,235 |
19 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
0 |
2,220 |
20 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
+2 |
2,190 |
21 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
-1 |
2,160 |
22 |
Donna Vekic (Croatia) |
27 |
-1 |
2,125 |
23 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
0 |
1,823 |
24 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,756 |
25 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 |
0 |
1,685 |
26 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
28 |
0 |
1,679 |
27 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
0 |
1,675 |
28 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
0 |
1,597 |
29 |
Elisabetta Cocciaretto (Italia) |
22 |
0 |
1,420 |
30 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
0 |
1,400 |
... |
||||
52 |
Camila Giorgi (Italia) |
31 |
0 |
1,043 |
... |
||||
185 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
+1 |
382 |
... |
||||
215 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
29 |
+1 |
336 |
... |
||||
1.138 |
Simona Halep (Romania) |
31 |
+2 |
10 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Alcaraz - Djokovic là cặp đấu trong mơ của US Open, nhưng có những tay vợt khác muốn "phá đám" vì động cơ đua suất tham dự ATP Finals.