Djokovic nguy cơ mất ngôi số 1 vào tay Alcaraz (Bảng xếp hạng tennis 19/6)

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 20 tuổi Carlos Alcaraz có cơ hội đòi lại ngôi số 1 thế giới từ tay Novak Djokovic.

  

Trên bảng xếp hạng ATP công bố mới nhất, Novak Djokovic có tuần thứ 389 giữ ngôi số 1 thế giới. Tay vợt người Serbia đang hướng tới việc trở thành người đầu tiên chạm tới cột mốc 400 tuần giữ "đỉnh" ATP, tuy nhiên Carlos Alcaraz có thể làm Nole chậm lại.

Djokovic (áo đỏ) nguy cơ bị Alcaraz (áo xanh) soán ngôi

Djokovic (áo đỏ) nguy cơ bị Alcaraz (áo xanh) soán ngôi

Sau chức vô địch Roland Garros 2023, Djokovic chưa xác định chơi giải nào, theo lịch anh sẽ tham dự Wimbledon diễn ra vào đầu tháng 7. Như vậy, Nole sẽ không có cơ hội giành thêm điểm ATP, vì thế vị trí của anh đang bị Carlos Alcaraz "phả hơi nóng".

Tay vợt số 2 thế giới người Tây Ban Nha đang tham dự sự kiện Queen's Club từ 19 tới 25/6 tại Anh, nếu giành chức vô địch Alcaraz sẽ có thêm 500 điểm, vươn lên chiếm ngôi đầu của Djokovic vào 26/6.

Top 10 đơn nam tuần qua có 1 thay đổi. Frances Tiafoe (Mỹ) tăng 2 bậc giữ số 10, chiếm vị trí của Karen Khachanov (Nga). Hubert Hurkacz (Ba Lan) tụt 3 bậc tạo điều kiện cho ba đồng nghiệp thăng tiến. Top 30 chào đón hai tay vợt Tallon Griekspoor (Hà Lan) lên hạng 29 và Tomas Etcheverry (Argentina) giữ vị trí 30.

Liên tiếp vô địch hai sự kiện Challenger tại Surbiton Open và Rothesay Open, Andy Murray tăng 6 bậc, vươn lên hạng 38 thế giới. Rafael Nadal tăng 2 bậc, lên hạng 134 nhờ sự trồi sụt của các tay vợt đứng phía trên.

Lý Hoàng Nam tiếp tục rớt hạng. Ngôi sao tennis số 1 Việt Nam tụt 6 bậc, rơi xuống hạng 290 thế giới.

Bảng xếp hạng đơn nữ WTA không có biến động quá lớn. 11 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) tăng 1 bậc lấy hạng 12 của Veronika Kudermetova (Nga) là thay đổi duy nhất top 15. Ekaterina Alexandrova (Nga) tăng 4 bậc là nhân vật thăng tiến tốt nhất top 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

7,595

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

7,175

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

5,845

4

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

4,960

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

4,875

6

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

4,375

7

Andrey Rublev (Nga)

25

0

4,000

8

Taylor Fritz (Mỹ)

25

0

3,515

9

Jannik Sinner (Italia)

21

0

3,300

10

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

+2

3,085

11

Karen Khachanov (Nga)

27

-1

3,035

12

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

-1

2,760

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

0

2,565

14

Borna Coric (Croatia)

26

+1

2,305

15

Tommy Paul (Mỹ)

26

+1

2,135

16

Lorenzo Musetti (Italia)

21

+1

2,130

17

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

-3

2,060

18

Alex de Minaur (Úc)

24

0

1,905

19

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

+1

1,655

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

-1

1,640

21

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+3

1,587

22

Alexander Zverev (Đức)

26

+1

1,450

23

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

35

-1

1,450

24

Yoshihito Nishioka (Nhật Bản)

27

+3

1,351

25

Daniel Evans (Anh)

33

+3

1,331

26

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

1,320

27

Denis Shapovalov (Canada)

24

+2

1,290

28

Nicolas Jarry (Chile)

27

+2

1,276

29

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

26

+9

1,209

30

Tomas Etcheverry (Argentina)

23

+2

1,201

...

38

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

+6

1,030

...

134

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+2

445

...

290

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

-6

179

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

22

0

8,940

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,012

3

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

5,090

4

Caroline Garcia (Pháp)

29

0

5,025

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

4,905

6

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

3,961

7

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

3,435

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

3,272

9

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

3,102

10

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,910

11

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

2,735

12

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27

+1

2,680

13

Veronika Kudermetova (Nga)

26

-1

2,630

14

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

26

0

2,520

15

Liudmila Samsonova (Nga)

24

0

2,296

16

Karolína Muchova (Cộng Hòa Séc)

26

0

2,295

17

Jelena Ostapenko (Lavia)

26

0

2,030

18

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

31

0

2,100

19

Victoria Azarenka (Belarus)

33

0

1,967

20

Magda Linette (Ba Lan)

31

+1

1,773

21

Anastasia Potapova (Nga)

22

+1

1,765

22

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

+4

1,765

23

Donna Vekic (Croatia)

26

-3

1,691

24

Madison Keys (Mỹ)

28

-1

1,669

25

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

-1

1,597

26

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

-1

1,535

27

Bernarda Pera (Mỹ)

28

0

1,514

28

Elise Mertens (Bỉ)

27

0

1,424

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

32

0

1,342

30

Petra Martic (Croatia)

32

0

1,330

...

130

Emma Raducanu (Anh)

20

-2

548

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic vô địch Roland Garros: Công phá bảng xếp hạng ATP, bỏ lại Alcaraz - Medvedev

(Tin thể thao - Tin tennis) Novak Djokovic bắt đầu Roland Garros 2023 với vị trí số 3 ATP. Nhưng giờ thì "Nole" trở lại nơi anh thuộc về.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN