Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
1
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Djokovic mất ngôi số 1 thế giới, Federer bay khỏi top 60 (Bảng xếp hạng tennis 13/6)

(Tin thể thao, tin tennis) Ở bảng xếp hạng tennis mới nhất tuần này, Novak Djokovic đánh rơi vị trí số 1 vào tay Daniil Medvedev, thứ hạng của Roger Federer cũng tụt đáng kể.

  

Roland Garros 2022 đã khép lại vào tuần trước, tuy nhiên tới hôm nay các tay vợt mới phải trả lại điểm số giành được từ giải đấu năm ngoái. Không bảo vệ thành công chức vô địch, Djokovic đánh mất ngôi số 1 thế giới vào tay Daniil Medvedev, tay vợt người Serbia cũng mất luôn ngôi số 2 do thua điểm Alexander Zverev.

Djokovic và Federer đều tụt hạng trong ngày 13/6

Djokovic và Federer đều tụt hạng trong ngày 13/6

Trong top 10 còn có 2 thay đổi khác. Stefanos Tsitsipas nhường vị trí cho á quân Roland Garros 2022, Casper Ruud, còn nhà vô địch Grand Slam đất nện Rafael Nadal vẫn giữ nguyên hạng 4.

Tình hình của hai cựu số 1 thế giới Andy Murray và Roger Federer cũng hoàn toàn trái ngược. Tay vợt Vương Quốc Anh, Murray, tăng 21 bậc trở lại hạng 50 thế giới, trái lại "Tàu tốc hành" Federer mất hạng 50, tụt 18 bậc xuống hạng 68 thế giới.

Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam có bước tiến đáng kể. Nhờ thành tích ấn tượng tại sự kiện ITF trên sân nhà, Hoàng Nam tăng 43 bậc lên hạng 434 thế giới.

Ở đơn nữ WTA tuần qua chỉ có vài thay đổi. Aryna Sabalenka (Belarus) vươn lên hạng 5 đẩy Maria Sakkari (Hy Lạp) xuống số 6. Ekaterina Alexandrova (Nga) lên 3 bậc khiến ba đồng nghiệp Martina Trevisan (Italia), Liudmila Samsonova (Nga) và Elise Mertens (Bỉ) lần lượt rơi 1 bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Daniil Medvedev (Nga)

26 +1 7,950

2

Alexander Zverev (Đức)

25 +1 7,075

3

Novak Djokovic (Serbia)

35 -2 6,770

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36 0 6,525

5

Casper Ruud (Na Uy)

23 +1 5,050

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 -1 4,945

7

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 19 0 4,893

8

Andrey Rublev (Nga)

24 0 4,125

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 0 3,895

10

Matteo Berrettini (Italia)

26 0 3,570

11

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 0 3,455

12

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 +1 3,258

13

Jannik Sinner (Italia)

20 -1 3,185

14

Taylor Fritz (Mỹ)

24 0 2,920

15

Denis Shapovalov (Canada)

23 +1 2,473

16

Diego Schwartzman (Argentina)

29 -1 2,325

17

Marin Cilic (Croatia)

33 0 2,130

18

Reilly Opelka (Mỹ)

24 0 2,100

19

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30 0 1,965

20

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 0 1,858

21

Alex de Minaur (Úc) 23 +1 1,768

22

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 31 -1 1,740

23

Karen Khachanov (Nga)

26 0 1,710

24

Gael Monfils (Pháp)

35 0 1,660

25

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

30 +1 1,628

26

John Isner (Mỹ)

37 -1 1,616

27

Frances Tiafoe (Mỹ) 24 0 1,519

28

Holger Rune (Đan Mạch) 19 0 1,429

29

Botic Van De Zandschulp (Hà Lan) 26 0 1,364

30

Miomir Kecmanovic (Serbia) 22 +1 1,361

...

47

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

+21

1,020

...

68

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 -18 850

...

434

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+43

91

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21 0 8,631

2

Anett Kontaveit (Estonia)

26 0 4,511

3

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 4,245

4

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 4,150

5

Aryna Sabalenka (Belarus)

24 +1 4,145

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 -1 4,075

7

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30 0 3,678

8

Jessica Pegula (Mỹ)

28 0 3,255

9

Danielle Collins (Mỹ)

28 0 3,255

10

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 3,060

11

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,975

12

Daria Kasatkina (Nga)

25 0 2,765

13

Cori Gauff (Mỹ)

18 0 2,756

14

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 0 2,642

15

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,605

16

Jeļena Ostapenko (Lavia)

25 0 2,596

17

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25 0 2,585

18

Angelique Kerber (Đức)

34 0 2,474

19

Victoria Azarenka (Belarus)

32 0 2,330

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,196

21

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,120

22

Jil Teichmann (Thụy Sĩ) 24 0 2,023

23

Madison Keys (Mỹ)

27 0 2,009

24

Veronika Kudermetova (Nga)

25 0 2,000

25

Amanda Anisimova (Mỹ) 20 0 1,840

26

Camila Giorgi (Italia)

30 0 1,782

27

Ekaterina Alexandrova (Nga) 27 +3 1,731

28

Martina Trevisan (Italia) 28 -1 1,744

29

Liudmila Samsonova (Nga)

23 -1 1,650

30

Elise Mertens (Bỉ) 26 -1 1,615

Nguồn: [Link nguồn]

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Novak Djokovic Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN