Djokovic hoặc Alcaraz vô địch Olympic, Sinner vẫn ung dung số 1 (Bảng xếp hạng tennis 29/7)
(Tin thể thao, tin tennis) Kết quả tại Olympic 2024 không ảnh hưởng tới cục diện bảng xếp hạng tennis.
Tennis Olympic đang chính thức đua tài tại Paris, Pháp từ 27/7 tới 11/8. Đây là giải đấu mọi người chơi đều muốn giành vị trí cao nhất, chiếm lấy huy chương vàng danh giá. Thế nhưng sự kiện này không được tính điểm vào hệ thống ATP cũng như WTA.
Djokovic và Alcaraz là 2 hạt giống hàng đầu tại Olympic Paris 2024. Vào chiều 29/7, Nole có màn so tài đáng nhớ với Nadal tại vòng 2 đơn nam
Thành tích tại Olympic với các tay vợt chỉ mang ý nghĩa danh dự do đó, Jannik Sinner (Ý), người đang nắm giữ ngôi đầu bảng xếp hạng ATP sẽ chắc chắn tiếp tục dẫn đầu dù cho Novak Djokovic hay Carlos Alcaraz, hoặc ai đó giành HCV đơn nam Thế vận hội. Hiện Sinner đang hơn người đứng thứ 2, Djokovic 1110 điểm, hơn Alcaraz 1440 điểm.
Trong tuần qua chỉ có những sự kiện ATP cấp độ 250 diễn ra nên không có biến động quá lớn ở đơn nam. Top 10 có 2 thay đổi, Andrey Rublev (Nga) lấy vị trí thứ 8 của Casper Ruud (Na Uy). Top 15, Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) lên 1 bậc, đẩy Taylor Fritz (Mỹ) xuống số 12. Arthur Fils (Pháp) rơi khỏi top 20, Francisco Cerundolo (Argentina) tăng 11 bậc vào top 30.
3 tay vợt đáng chú ý, Andy Murray (Vương quốc Anh) tăng 4 bậc, Rafael Nadal (Tây Ban Nha) giữ nguyên hạng 161 và Lý Hoàng Nam (Việt Nam) lên 11 bậc.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA. 17 vị trí dẫn đầu không đổi, Mirra Andreeva (Nga) tăng 3 bậc lên hạng 18 thế giới, Linda Noskova (Cộng hòa Séc) tăng 4 bậc so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
9,570 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
8,460 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
8,130 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
6,845 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
0 |
6,525 |
6 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
0 |
4,185 |
7 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
0 |
4,105 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 |
+1 |
3,885 |
9 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 |
-1 |
3,880 |
10 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
3,770 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
+1 |
3,705 |
12 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 |
-1 |
3,500 |
13 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3,410 |
14 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 |
0 |
2,750 |
15 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2,405 |
16 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 |
+1 |
2,340 |
17 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
-1 |
2,300 |
18 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 |
0 |
2,250 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
0 |
2,115 |
20 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
+1 |
1,918 |
21 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
+1 |
1,830 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
+1 |
1,795 |
23 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
-3 |
1,770 |
24 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 |
0 |
1,745 |
25 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
27 |
0 |
1,650 |
26 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
+11 |
1,540 |
27 |
Jack Draper (Anh) |
22 |
-1 |
1,511 |
28 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
28 |
-1 |
1,510 |
29 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 |
0 |
1,405 |
30 |
Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) |
22 |
-2 |
1,360 |
... |
||||
117 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
37 |
+4 |
503 |
... |
||||
161 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
0 |
380 |
... |
||||
465 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
+11 |
91 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
7,465 |
2 |
Elena Rybakina (Kazaskhstan) |
25 |
0 |
4,901 |
3 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
0 |
4,505 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
4,464 |
5 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
3,598 |
6 |
Danielle Collins (Mỹ) |
30 |
0 |
3,167 |
7 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
0 |
2,616 |
8 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
0 |
2,520 |
9 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
2,450 |
10 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
2,303 |
11 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
2,254 |
12 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
25 |
0 |
2,146 |
13 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
0 |
1,899 |
14 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
0 |
1,897 |
15 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
0 |
1,856 |
16 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
0 |
1,768 |
17 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
29 |
0 |
1,733 |
18 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
+3 |
1,688 |
19 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
-1 |
1,519 |
20 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
-1 |
1,516 |
21 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
24 |
-1 |
1,502 |
22 |
Diana Shnaider |
20 |
0 |
1,407 |
23 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
0 |
1,394 |
24 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
19 |
+4 |
1,393 |
25 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
-1 |
1,371 |
26 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
25 |
-1 |
1,363 |
27 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
29 |
-1 |
1,360 |
28 |
Katie Boulter (Anh) |
27 |
-1 |
1,334 |
29 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
1,216 |
30 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
25 |
0 |
1,199 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin Olympic) Tình huống hài hước tại vòng loại 100m bơi ếch nữ Olympic Paris 2024 khi tình nguyện viên dũng cảm nhảy xuống bể vớt chiếc mũ bơi của Emma Webber.