Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
1
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Djokovic chỉ hơn Alcaraz 400 điểm, Nadal xếp sau Hoàng Nam (Bảng xếp hạng tennis)

(Tin thể thao, tin tennis) Ngay phía sau, Novak Djokovic cảm nhận rất rõ sự bám đuổi của Carlos Alcaraz.

  

Australian Open (AO) 2024 đang diễn ra vì thế bảng xếp hạng ATP và WTA sẽ "đóng băng" tuần này. Theo bảng xếp hạng tennis được cập nhật trực tuyến (live), có nhiều xáo trộn ở cả đơn nam, nữ.

Alcaraz (trái) chỉ còn kém Djokovic (phải) 400 điểm

Alcaraz (trái) chỉ còn kém Djokovic (phải) 400 điểm

Với việc giành vé đi tới tứ kết AO, tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic mới chỉ bảo vệ được 400 điểm, vì thế nhà vô địch cần phải giữ thêm 1.600 điểm. Điểm hiện tại của tay vợt người Serbia là 9.455, có nghĩa anh chỉ hơn tay vợt số 2 thế giới Carlos Alcaraz đúng 400 điểm.

Nếu giành chức vô địch AO 2024, Alcaraz chắc chắn lên ngôi số 1 thế giới, hoặc khi tay vợt Tây Ban Nha giành vé vào bán kết hoặc chung kết, trong khi Djokovic bị loại ở tứ kết hoặc bán kết.

Top 10 đơn nam có 4 thay đổi. Á quân Australian Open 2023 Stefanos Tsitsipas bị loại ở vòng 4 nên anh tụt 3 bậc, tạo điều kiện cho các tay vợt phía sau như Taylor Fritz (Mỹ), Hubert Hurkacz (Ba Lan) và Holger Rune (Đan Mạch) thăng tiến.

Rafael Nadal bị trừ 45 điểm giành được tại AO 2023, "Bò tót" làng tennis Tây Ban Nha hiện chỉ còn 50 điểm, tụt 200 bậc xuống vị trí 646 thế giới, thấp hơn Hoàng Nam 93 bậc.

Top 10 đơn nữ có 4 thay đổi. Elena Rybakina (Kazakhstan) tụt 2 bậc giúp Jessica Pegula (Mỹ) và Coco Gauff (Mỹ) cải thiện vị thế. Cộng hòa Séc có thêm Barbora Krejcikova vào top 10 tay vợt đơn nữ mạnh nhất.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

9,455

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

9,055

3

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

7,865

4

Jannik Sinner (Italia)

22

0

6,710

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

5,050

6

Alexander Zverev (Đức)

26

0

4,430

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

+1

3,685

8

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

+1

3,540

9

Taylor Fritz (Mỹ)

26

+3

3,195

10

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

-3

3,025

11

Alex de Minaur (Úc)

24

-1

2,970

12

Casper Ruud (Na Uy)

25

-1

2,965

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,785

14

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

+3

2,060

15

Tommy Paul (Mỹ)

26

-1

2,050

16

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

1,965

17

Adrian Mannarino (Pháp)

35

+2

1,920

18

Karen Khachanov (Nga)

27

-3

1,910

19

Cameron Norrie (Anh)

28

+3

1,820

20

Nicolas Jarry (Chile)

28

-2

1,810

21

Ugo Humbert (Pháp)

25

-1

1,775

22

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

-1

1,720

23

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

+1

1,535

24

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

+1

1,526

25

Sebastian Baez (Argentina)

23

+4

1,525

26

Lorenzo Musetti (Italia)

21

+2

1,480

27

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

0

1,459

28

Tomas Etcheverry (Argentina)

24

+4

1,430

29

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+2

1,420

30

Felix Auger-Aliassime (Canada)

23

0

1,345

...

49

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-5

970

...

553

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+4

67

...

646

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-200

50

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,770

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

7,335

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

+1

6,850

4

Jessica Pegula (Mỹ)

29

+1

5,705

5

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

-2

5,688

6

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

4,076

7

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

0

3,846

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

0

3,710

9

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

0

3,520

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

+1

3,081

11

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

-1

3,028

12

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

0

2,950

13

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

+2

2,890

14

Daria Kasatkina (Nga)

26

-1

2,803

15

Liudmila Samsonova (Nga)

25

-1

2,700

16

Veronika Kudermetova (Nga)

26

+1

2,495

17

Madison Keys (Mỹ)

28

-1

2,478

18

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

2,465

19

Elina Svitolina

29

+4

2,212

20

Caroline Garcia (Pháp)

30

-1

2,160

21

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

-1

2,095

22

Belinda Bencic (Thụy Sĩ)

26

-1

1,837

23

Emma Navarro (Mỹ)

22

+3

1,803

24

Jasmine Paolini (Italia)

28

+7

1,760

25

Sorana Cirstea (Romania)

33

+2

1,722

26

Elise Mertens (Bỉ)

28

+2

1,653

27

Anastasia Potapova (Nga)

22

+2

1,634

28

Marta Kostyuk (Ukraine)

21

+9

1,630

29

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

19

+21

1,572

30

Lesia Tsurenko (Ukraine)

34

+3

1,542

Theo bạn tay vợt nào sẽ vô địch Australian Open 2024?

Nguồn: [Link nguồn]

(Novak Djokovic - Adrian Mannarino, vòng 4 đơn nam Australian Open) Djokovic đã gặp nhiều khó khăn trong các trận trước nhưng trận này lại khác.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN