Djokovic bất ngờ vào top 5, Medvedev nhận cú sốc (Bảng xếp hạng tennis 10/3)
(Tin thể thao, tin tennis) Indian Wells 2025 chưa kết thúc, nhưng bảng xếp hạng ATP và WTA đã biến động mạnh. Alcaraz giữ hạng, Medvedev tụt sâu, Andreeva vào top 10. Cuộc đua còn nhiều bất ngờ.
Djokovic thua sốc Van De Zandschulp tại vòng 2 Indian Wells 2025
Indian Wells 2025, giải tennis Masters 1000 diễn ra trong 2 tuần (6-17/3), vì thế tuần này bảng xếp hạng chính thức của đơn nam ATP và đơn nữ WTA vẫn giữ nguyên so với tuần trước. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng trực tuyến, thứ hạng của các tay vợt top 30 đơn nam và đơn nữ có khá nhiều biến động đáng chú ý.
Djokovic (bên trái) lên hạng 5 thế giới, dù thua vòng 2 Indian Wells. Medvedev (bên phải) tụt xuống hạng 9, dù đang chơi tốt tại giải Masters 1000 tại Mỹ
Do điểm số của các VĐV tại Indian Wells 2024 được trừ luôn, các tay vợt có vị trí cao mùa giải trước đồng nghĩa với việc họ sẽ mất nhiều điểm và tụt hạng.
Đương kim vô địch Carlos Alcaraz hiện tại bị trừ 950 điểm, nhưng vẫn giữ hạng 3. Á quân Daniil Medvedev không được như vậy. Đối chiếu theo thành tích lọt vào vòng 4 Indian Wells năm nay, tay vợt người Nga bị trừ 550 điểm, tụt 3 bậc, xuống hạng 9 thế giới.
Tương tự, Casper Ruud mất 190 điểm, xuống hạng 6. Vị trí của tay vợt người Na Uy thuộc về Novak Djokovic. Kết quả này có vẻ khá bất ngờ, bởi Nole bị thua sớm tại vòng 2 Indian Wells. Tuy nhiên, tay vợt Serbia chỉ bị trừ 40 điểm. Với 3.860 điểm, "The Djoker" lên 2 bậc, vào top 5 thế giới. Dù vậy, đây chỉ là vị trí tạm thời khi Indian Wells 2025 hứa hẹn sẽ có nhiều biến động lớn.
Các ngôi sao đáng chú ý khác như Jack Draper (Anh) lên 2 bậc, Arthur Fils (Pháp) vào top 20, Alexei Popyrin (Úc) tiến tới top 25. Lý Hoàng Nam của Việt Nam, hiện đã chuyển sang chơi pickleball, bị tụt 1 bậc so với tuần trước, dù không mất điểm.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA chỉ có 1 thay đổi trong top 10. Mỹ nhân quần vợt Nga, Mirra Andreeva, lên hạng 10, chiếm vị trí của Paula Badosa (Tây Ban Nha). Clara Tauson (Đan Mạch) vào top 20 và Ons Jabeur (Tunisia) trở lại top 30 đơn nữ.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) |
23 |
0 |
11,330 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7,945 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
6,560 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
4,850 |
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
+2 |
3,860 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
-1 |
3,855 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
+1 |
3,440 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
+1 |
3,405 |
9 |
Daniil Medvedev (Nga) |
29 |
-3 |
3,380 |
10 |
Alex de Minaur (Úc) |
26 |
0 |
3,285 |
11 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3,030 |
12 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
+2 |
2,850 |
13 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
-1 |
2,830 |
14 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
-1 |
2,720 |
15 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
2,695 |
16 |
Lorenzo Musetti (Ý) |
23 |
0 |
2,650 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
27 |
0 |
2,485 |
18 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
2,415 |
19 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
+2 |
2,380 |
20 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
-1 |
2,375 |
21 |
Tomáš Macháč (Séc) |
24 |
-1 |
2,310 |
22 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
28 |
0 |
2,205 |
23 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
0 |
2,000 |
24 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
+1 |
1,860 |
25 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
+2 |
1,800 |
26 |
Francisco Cerúndolo (Argentina) |
26 |
0 |
1,775 |
27 |
Jiri Lehecka (Séc) |
23 |
-3 |
1,745 |
28 |
Denis Shapovalov (Canada) |
25 |
0 |
1,716 |
29 |
Giovanni Mpetshi Perricard (Pháp) |
21 |
+1 |
1,653 |
30 |
Matteo Berrettini (Ý) |
28 |
-1 |
1,580 |
... |
||||
744 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
-1 |
33 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9,021 |
2 |
Iga Swiątek (Ba Lan) |
23 |
0 |
7,105 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6,008 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
31 |
0 |
5,361 |
5 |
Madison Keys (Mỹ) |
30 |
0 |
4,679 |
6 |
Jasmine Paolini (Ý) |
29 |
0 |
4,463 |
7 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
25 |
0 |
4,448 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3,859 |
9 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
0 |
3,835 |
10 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
+1 |
3,830 |
11 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
-1 |
3,746 |
12 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3,061 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
2,938 |
14 |
Karolina Muchova (Séc) |
28 |
+1 |
2,854 |
15 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
-1 |
2,853 |
16 |
Barbora Krejcikova (Séc) |
29 |
0 |
2,675 |
17 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
23 |
+1 |
2,336 |
18 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
-1 |
2,314 |
19 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
0 |
2,158 |
20 |
Clara Tauson (Đan Mạch) |
22 |
+1 |
2,114 |
21 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
+1 |
2,111 |
22 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
+1 |
2,035 |
23 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
30 |
-3 |
2,028 |
24 |
Ludmilla Samsonova (Nga) |
26 |
+1 |
2,000 |
25 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) |
27 |
+1 |
1,842 |
26 |
Leylah Fernandez (Canada) |
22 |
+1 |
1,763 |
27 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
27 |
+3 |
1,712 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
29 |
0 |
1,701 |
29 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
-5 |
1,685 |
30 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
30 |
+2 |
1,669 |
... |
||||
60 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
-5 |
1,007 |
... |
||||
61 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
-5 |
994 |
Djokovic tiếp tục để thua sớm ngay trận đầu tiên tại Indian Wells. Nhiều người lo ngại, đây có thể là trận đấu cuối cùng của Nole tại giải ATP 1000...
Nguồn: [Link nguồn]
-10/03/2025 15:22 PM (GMT+7)