Djokovic áp sát Federer trên BXH ATP
Với chiến thắng tại Thượng Hải Masters, Djokovic chỉ còn cách vị trí số 1 thế giới của Federer 195 điểm.
Những ai chứng kiến trận Chung kết Thượng Hải Masters 2012 chắc hẳn đều cảm thấy mãn nhãn. Djokovic và Murray đã cống hiến những giây phút hồi hộp, căng thẳng nhất với một thứ tennis đỉnh cao. Tuy nhiên nhờ ý chí và tinh thần vượt khó tuyệt vời, Nole đã ngược dòng đánh bại Murray để lên ngôi vô địch.
"Đó là một trận đấu căng thẳng và rất dài. Hơn 3 giờ đồng hồ cho một trận đấu 3 set, quá mệt, thế nhưng tôi cũng đã quen với điều này. Hơn nữa khi đối đầu với Murray, tôi đã xác định rằng mình sẽ phải trải qua những giây phút mệt mỏi, những loạt rally bền. Không thể nói tôi đã làm chủ cuộc chơi vì Murray đã có cơ hội lớn kết thúc trận đấu. Dù vậy tôi cảm thấy tự hào về tinh thần chiến đấu của mình.
Djokovic có màn "phục thù" Murray
"Chúng tôi đã có một năm đáng nhớ trong những cuộc đối đầu nhau ở những giải đấu lớn. Murray là một người hoàn toàn khác năm nay. Bạn hãy nhìn vào những gì anh ấy làm được. Murray có quá nhiều điểm tích cực và phía trước sẽ trở thành mối nguy hiểm cho bất kì tay vợt nào trên bất kì mặt sân nào.", Djokovic nói.
Về phần Murray, anh đã không thể giấu nổi nỗi buồn: "Đánh rơi chiến thắng như thế này thì quả thật quá thất vọng. Tuy nhiên tôi tin là mình sẽ đúc rút ra thêm những bài học để trở lại mạnh mẽ hơn...". Sự thật thì tay vợt của Vương Quốc Anh đã chơi rất hay. Chỉ tiếc, anh thiếu chút may mắn, sự bình tĩnh...
Như vậy, Murray đã không thể lập cú hattrick danh hiệu ở Thượng Hải Masters. Trong khi đó, Djokovic đã có màn báo thù ngọt ngào cho thất bại ở Bán kết Olympic London 2012 và Chung kết Mỹ mở rộng 2012. Quan trọng hơn, với 1.000 điểm, tay vợt người Serbia sẽ phả hơi nóng vào phía sau Roger Federer trong cuộc đua giành vị trí số 1 thế giới mùa giải năm nay. Đây cũng là danh hiệu ATP World Tour Masters 1.000 thứ 3 mùa này của Djokovic.
BXH tennis ngày 15/10:
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
12,165 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,970 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,690 |
4 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
6,995 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,360 |
6 |
Berdych, Tomas (Ch Séc) |
1 |
4,840 |
7 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
4,810 |
8 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
3,670 |
9 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
3,265 |
10 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
2,775 |
11 |
Isner, John (Mỹ) |
1 |
2,565 |
12 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,435 |
13 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,415 |
14 |
Cilic, Marin (Croatia) |
2 |
2,370 |
15 |
Raonic, Milos (Canada) |
-1 |
2,335 |
16 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
-1 |
2,000 |
17 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
1,955 |
18 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
1 |
1,830 |
19 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-1 |
1,815 |
20 |
Haas, Tommy (Đức) |
1 |
1,727 |
21 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
-1 |
1,680 |
22 |
Querrey, Sam (Mỹ) |
0 |
1,560 |
23 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,525 |
24 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
0 |
1,475 |
25 |
Seppi, Andreas (Italia) |
1 |
1,415 |
26 |
Fish, Mardy (Mỹ) |
2 |
1,345 |
27 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
3 |
1,335 |
28 |
Mayer, Florian (Đức) |
-3 |
1,295 |
29 |
Troicki, Viktor (Serbia) |
3 |
1,245 |
30 |
Roddick, Andy (Mỹ) |
-3 |
1,195 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
10,955 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
9,135 |
3 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
7,900 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
7,265 |
5 |
Kvitova, Petra (Ch Séc) |
0 |
6,515 |
6 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5,470 |
7 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,095 |
8 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
4,855 |
9 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
4,330 |
10 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
0 |
3,850 |
11 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
3,585 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,075 |
13 |
Petrova, Nadia (Nga) |
1 |
2,845 |
14 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-1 |
2,845 |
15 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 |
2,405 |
16 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
0 |
2,373 |
17 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,249 |
18 |
Safarova, Lucie (Ch Séc) |
0 |
2,205 |
19 |
Goerges, Julia (Đức) |
0 |
2,025 |
20 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
1 |
1,841 |
21 |
Lepchenko, Varvara (Mỹ) |
-1 |
1,835 |
22 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
1,751 |
23 |
Wickmayer, Yanina (Bỉ) |
0 |
1,680 |
24 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
1 |
1,588 |
25 |
Hsieh, Su-Wei (Đài Loan) |
6 |
1,576 |
26 |
Cirstea, Sorana (Rumania) |
0 |
1,565 |
27 |
Paszek, Tamira (Áo) |
0 |
1,552 |
28 |
Zheng, Jie (Trung Quốc) |
-4 |
1,530 |
29 |
Shvedova, Yaroslava (Kazakhstan) |
-1 |
1,506 |
30 |
Radwanska, Urszula (Ba Lan) |
-1 |
1,490 |
|