Djokovic 401 tuần giữ ngôi đầu, Hoàng Nam tụt thêm 25 bậc (Bảng xếp hạng tennis 27/11)
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic bước vào hành trình chinh phục cột mốc 500 tuần giữ ngôi số 1 thế giới.
Với Novak Djokovic, không có kỷ lục nào quá khó. Khi giữ ngôi số 1 thế giới 400 tuần, người ta đồ rằng Nole sẽ hướng tới cột mốc 500 tuần giữ "đỉnh" bảng xếp hạng. Tay vợt Serbia thổ lộ "không nghĩ về cột mốc này", tuy nhiên với Nole không có giới hạn nào là quá sức.
Djokovic có tuần 401 giữ ngôi đầu ATP
Tuần này (27/11), đánh dấu tuần 401 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng ATP, tay vợt 36 tuổi đang bước vào chinh phục những giới hạn chính anh tạo ra.
Cúp tennis đồng đội nam Davis Cup 2023 đã khép lại tuần qua với chiến thắng cho tuyển Italia, tuy nhiên đây là sự kiện không tính điểm nên thứ hạng top 30 tay vợt dẫn đầu vẫn giữ nguyên.
Top 4, Djokovic giữ ngôi đầu với 11.245 điểm, Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) hạng 2 với 8.855 điểm, Daniil Medvedev (Nga) 7.600 điểm giữ hạng 3 và Jannik Sinner đứng thứ 4 với 6.490 điểm.
Về một số ngôi sao đáng chú ý, tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam bị trừ 4 điểm, tụt 25 bậc, xuống hạng 563 thế giới. Huyền thoại Rafael Nadal vẫn giữ nguyên điểm nhưng bị tụt 1 bậc so với tuần trước.
Top 30 đơn nữ cũng không thay đổi. 2 mỹ nhân tennis, Eugenie Bouchard (Canada) và Emma Raducanu (Anh) tụt hạng nhẹ.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
11,245 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
8,855 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
7,600 |
4 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
6,490 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 |
0 |
4,805 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
0 |
4,235 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
0 |
3,985 |
8 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
3,660 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
3,245 |
10 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 |
0 |
3,100 |
11 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
0 |
2,825 |
12 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
0 |
2,740 |
13 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
0 |
2,665 |
14 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
0 |
2,570 |
15 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
2,520 |
16 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
0 |
2,310 |
17 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 |
0 |
2,145 |
18 |
Cameron Norrie (Anh) |
28 |
0 |
1,940 |
19 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 |
0 |
1,810 |
20 |
Ugo Humbert (Pháp) |
25 |
0 |
1,765 |
21 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
0 |
1,760 |
22 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 |
0 |
1,755 |
23 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
27 |
0 |
1,640 |
24 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 |
0 |
1,530 |
25 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
0 |
1,522 |
26 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 |
0 |
1,495 |
27 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
0 |
1,470 |
28 |
Sebastian Baez (Argentina) |
22 |
0 |
1,435 |
29 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
0 |
1,425 |
30 |
Tomas Martin Etcheverry (Agentina) |
24 |
0 |
1,375 |
... |
||||
42 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
0 |
1,050 |
... |
||||
563 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
-25 |
64 |
... |
||||
663 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
-1 |
45 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
9,295 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
9,050 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
6,580 |
4 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
0 |
6,365 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
5,975 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
4,195 |
7 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
4,075 |
8 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
3,651 |
9 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
0 |
3,620 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
2,880 |
11 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
0 |
2,855 |
12 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
0 |
2,816 |
13 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
0 |
2,720 |
14 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
0 |
2,660 |
15 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
0 |
2,660 |
16 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
25 |
0 |
2,650 |
17 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) |
26 |
0 |
2,571 |
18 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
0 |
2,550 |
19 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
0 |
2,520 |
20 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
0 |
2,095 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
0 |
2,035 |
22 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
0 |
1,905 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) |
27 |
0 |
1,865 |
24 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,861 |
25 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
0 |
1,809 |
26 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
0 |
1,765 |
27 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
0 |
1,677 |
28 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
0 |
1,588 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
0 |
1,495 |
30 |
Jasmine Paolini (Italia) |
27 |
0 |
1,435 |
... |
||||
54 |
Camila Giorgi (Italia) |
31 |
0 |
1,087 |
... |
||||
277 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
29 |
-2 |
249 |
... |
||||
294 |
Emma Raducanu (Anh) |
21 |
-5 |
231 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Thua Djokovic “tâm phục khẩu phục“ tại chung kết ATP Finals, Sinner lo “ông trùm Grand Slam“ thống trị tennis lâu dài.