Trận đấu nổi bật

bolelli-va-vavassori-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
S. Bolelli & A. Vavassori
0
T. Puetz & K. Krawietz
2
alexander-vs-casper
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
2
Casper Ruud
0
koolhof-va-mektic-vs-heliovaara-va-patten
Nitto ATP Finals
N. Mektic & W. Koolhof
-
H. Patten & H. Heliovaara
-
taylor-vs-alex
Nitto ATP Finals
Taylor Fritz
-
Alex De Minaur
-
granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
-
M. Purcell & J. Thompson
-
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
-
Daniil Medvedev
-

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open)

Sự kiện: Australian Open 2024

4 tay vợt vào bán kết lần này, chưa ai từng vô địch Australian Open.

Eugenie Bouchard [30] – Li Na [4] (10h, ngày 23/1)

Trước khi giải đấu diễn ra, không ai nghĩ tay vợt 19 tuổi Eugenie Bouchard sẽ đối đầu với hạt giống số 4 Li Na để tranh suất giành quyền chơi trận chung kết.

Tuy nhiên, nhờ rơi vào một nhánh đấu có phần dễ, tài năng trẻ người Canada đã từng bước loại bỏ mọi đối thủ và chỉ còn một chút nữa sẽ đi vào lịch sử Australian Open với tư cách là một trong những tay vợt nữ trẻ tuổi thành công nhất tại giải đấu này.

Bouchard là tay vợt người Canada đầu tiên kể từ Carling Bassett (1984) đi tới bán kết một giải Grand Slam. Ở tứ kết, cô đã đánh bại cựu số 1 thế giới, Ana Ivanovic và đó là tay vợt hạt giống đầu tiên cô phải gặp ở Melbourne năm nay. Trước đó, Ivanovic đã thắng Serena Williams đầy thuyết phục. Bởi vậy, có thể khẳng định chiến thắng của Bouchard không phải nhờ may mắn khi Ivanovic đang có phong độ cực cao.

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 1

Na Li

 

 

 

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 2

Eugenie Bouchard

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 3

T.Quốc

 V

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 4

Canada

 

 

 

4

Xếp hạng

31

31

Tuổi

19

Wuhan, Trung Quốc

Nơi sinh

Montréal, Canada

1.72 m

Chiều cao

1.78 m

65 kg

Cân nặng

61 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

1999

Thi đấu chuyên nghiệp

10 - 0

Thắng - Thua trong năm

5 - 1

485 - 181

Thắng - Thua sự nghiệp

129 - 72

1

Danh hiệu trong năm

0

8

Danh hiệu

0

$111,163 

Tiền thưởng trong năm

$5,385

$13,410,352 

Tổng tiền thưởng

$510,491

Đối đầu: Na Li 1-0 Bouchard

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

MONTREAL

MONTREAL, CANADA

2012

R32

Cứng

Na Li

6-4 6-4

Năm 2013, Genie cũng từng khiến Ivanovic phải ôm hận ở Wimbledon sau 2 set với cùng tỷ số 6-2.

Thứ duy nhất Bouchard thiếu là kinh nghiệm thi đấu ở những trận đấu lớn. Cái đó, tay vợt 31 tuổi Li Na lại có thừa.

Ngôi sao người Trung Quốc đã có một danh hiệu Grand Slam (Roland Garros 2011), từng vào chung kết Australian Open 2011 và 2013. Trong quá khứ, Li Na từng đọ sức với Bouchard ở Rogers Cup 2012 tại Montreal. Khi đó, Li Na thắng 6-4, 6-4.

3 hạt giống hàng đầu của Australian Open đều đã bị loại nên Li Na tràn đầy cơ hội lần đầu tiên đăng quang sau 10 lần góp mặt. Tuy nhiên, trước mặt cô là một ngôi sao tương lai của quần vợt nữ. Trận thua Li Na đã diễn ra cách đây 2 năm, giờ Bouchard đã tích lũy được nền tảng thể lực tốt hơn, kỹ chiến thuật đã hoàn thiện hơn, giờ lại còn đang rất hưng phấn.

Rất có thể cuộc trả thù ngọt ngào sẽ diễn ra sau đây vài tiếng nữa.

Dominika Cibulkova [20] – Agnieszka Radwanska [5] (12h, ngày 23/1)

Như thường lệ, lẽ ra đây là cuộc đấu giữa Victoria Azarenka và Maria Sharapova. Nhưng cả hai đều đã bị loại và những tay vợt hạ gục họ đều đang ở mặt tại đây.

Cibulkova đã tỏa sáng cho đến tận bán kết khi liên tiếp đánh bại hạt giống số 16, Carla Suarez Navarro, hạt giống số 3 Sharapova và hạt giống số 11 Simona Halep. Cibulkova đều có được phong độ hủy diệt ở những trận đấu đó, duy nhất cuộc chạm trán với Sharapova ở vòng 4 phải đánh 3 set.

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 5

Agnieszka Radwanska

 

 

 

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 6

Dominika Cibulkova

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 7

Ba Lan

 V

Đi tìm nữ hoàng (Bán kết đơn nữ Australian Open) - 8

Slovakia

 

 

 

5

Xếp hạng

24

24

Tuổi

24

Krakow, Ba Lan

Nơi sinh

Bratislava, Slovakia

1.73 m

Chiều cao

1.61 m

56 kg

Cân nặng

55 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2005

Thi đấu chuyên nghiệp

2004

5 - 1

Thắng - Thua trong năm

7 - 2

409 - 173

Thắng - Thua sự nghiệp

294 - 190

0

Danh hiệu trong năm

0

13

Danh hiệu

3

$9,700 

Tiền thưởng trong năm

$27,165 

$14,179,709 

Tổng tiền thưởng

$4,291,411 

Đối đầu: Radwanska 5-1 Cibulkova

Giải đấu

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

BUDAPEST

HUNGARY, HUNGARY

2006

Q-R16

Đất nện

Agnieszka Radwanska

6-4 6-0

DOHA

DOHA, QATAR

2008

Chung kết

Cứng

Agnieszka Radwanska

6-4 6-7 (7) 6-4

US OPEN

FLUSHING, MỸ

2008

R32

Cứng

Agnieszka Radwanska

6-0 6-3

SYDNEY

Sydney, AUSTRALIA

2013

Chung kết

Cứng

Agnieszka Radwanska

6-0 6-0

STANFORD

Stanford, MỸ

2013

Chung kết

Cứng

Dominika Cibulkova

3-6 6-4 6-4

TOKYO

TOKYO, NHẬT BẢN

2013

R16

Cứng

Agnieszka Radwanska

6-3 6-4

Còn thử thách đến với Radwanska ở giải đấu năm nay cũng không quá khó khăn. Đến tận tứ kết, cô mới gặp phải vật cản thật sự, đó là ĐKVĐ Azarenka. Nhưng rồi, tay vợt người Ba Lan này vẫn giành thắng 6-1, 5-7, 6-0.

Radwanska đang tìm kiếm trận chung kết Grand Slam thứ 2 trong sự nghiệp, lần đầu tiên là tại Wimbledon 2012. Nhưng Cibulkova không phải là đối thủ dễ bắt nạt. Cơ hội dành cho hai tay vợt lúc này đang chia đều 50/50. Nhiều khả năng trận đấu này sẽ kéo dài 3 set và chiến thắng sẽ thuộc về tay vợt có tâm lý thi đấu tốt hơn.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nhất Nhất ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN