Đất diễn của Federer (Vòng 3, Wimbledon)
Những gì Federer đang thể hiện xứng danh “Vua sân cỏ”.
Roger Federer (Thụy Sĩ) [4] - Santiago Giraldo (Colombia) (Khoảng 23h VN, 28/6, sân Trung tâm)
Roger Federer đang trình diễn thứ tennis tốt nhất trên mặt sân cỏ yêu thích của FedEx. Hai vòng đấu đã qua tay vợt người Thụy Sĩ thể hiện phong độ gần như hoàn hảo ở mọi cú quả. Khả năng giao bóng đa dạng của Federer giúp anh chỉ phải đối mặt với 5 break-point, đều ở trận đấu tại vòng 2 gặp Gilles Muller, nhưng FedEx thậm chí chưa để mất một game giao bóng nào.
Ở tuổi gần 33, Federer chọn lối chơi tấn công trên mặt sân cỏ quen thuộc để không hao tổn quá nhiều thể lực và đúng là chỉ cần duy trì được sự ổn định, đặc biệt là khả năng lên lưới, rất khó có đối thủ nào ngăn cản được Federer. Dù vậy giải mới chỉ trải qua hai vòng đấu, Federer sẽ còn phải đối mặt với nhiều đối thủ khó chịu, trong đó tay vợt người Colombia Santiago Giraldo có thể là trở ngại với FedEx.
Roger Federer |
|
|
|
Santiago Giraldo |
Thụy Sỹ |
V |
Colombia |
||
|
|
|
||
4 |
Xếp hạng |
35 |
||
32 (08.08.1981) |
Tuổi |
26 (27.11.1987) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Pereira, Colombia |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Bradenton, Mỹ |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 |
||
36/7 |
Thắng - Thua trong năm |
20/15 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
959/222 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
116/131 |
||
79 |
Danh hiệu |
0 |
||
$81,606,000 |
Tổng tiền thưởng |
$2,666,134 |
||
Đối đầu: Federer 1-0 Giraldo |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
US Open |
2011 |
R128 |
Cứng |
Federer, Roger |
Federer sẽ phải cẩn trọng trước Giraldo
Đây là mùa giải mà Giraldo đang có phong độ rất tốt và lần đầu tiên có mặt trong Top 40 thế giới. Tay vợt 26 tuổi tiến tới chung kết giải ATP 500 Barcelona và tứ kết giải Madrid Masters nhưng sau đó đều bị loại sớm ở vòng 1 giải Roland Garros và giải đấu khởi động trên mặt sân cỏ tại Eastbourne. Đây mới là lần đầu tiên trong sự nghiệp Giraldo đi tới vòng 3 Wimbledon sau 6 năm liên tiếp tham dự Wimbledon. So với Federer, Giraldo không thể sánh bằng về mọi thứ, nhưng ở thế chẳng có gì để mất, tay vợt người Colombia có thể sẽ có một trận đấu rất hay trước “Vua sân cỏ”.
Video ''Tàu tốc hành'' vượt qua Muller tại vòng 2 Wimbledon:
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) [2] - Mikhail Kukushkin (Kazakhstan) (19h VN, 28/6, sân Trung tâm)
Nadal trải qua hai vòng đấu liên tiếp đầy khó khăn khi phải lội ngược dòng đánh bại hai đối thủ Martin Klizan (Slovakia) và Lukas Rosol (Czech) sau 4 set đấu. Nadal vẫn khởi đầu chậm chạp và phải tới khi gặp khó khăn thực sự thì Rafa mới kiểm soát được thế trận và giành chiến thắng. Dù vậy tín hiệu tốt là Nadal đang cải thiện dần dần về chiến thuật, đặc biệt là những cú giao bóng.
Rafael Nadal |
|
|
|
Mikhail Kukushkin |
TBN |
V |
Kazakhstan |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
63 |
||
28 (03.06.1986) |
Tuổi |
26 (26.12.1987) |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sinh |
Volgograd, Nga |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sống |
Astana, Kazakhstan |
||
185 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
72 kg |
||
Tay trái |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
43/7 |
Thắng - Thua trong năm |
8/18 |
||
4 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
701/136 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
64/83 |
||
64 |
Danh hiệu |
1 |
||
$70,505,136 |
Tổng tiền thưởng |
$1,820,595 |
||
Đối đầu: Nadal 2-0 Kukushkin |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Monte Carlo |
2012 |
R16 |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Bangkok |
2010 |
Tứ kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Nadal thắng dễ dàng trong hai lần gặp Kukushkin
Đối thủ của Nadal tại vòng 3 là tay vợt người Kazakhstan Mikhail Kukushkin, đối thủ thua Rafa cả hai lần đối đầu trước đây với tỷ số cách biệt. Đây mới là lần đầu tiên Kukushkin lọt vào vòng 3 Wimbledon trong 3 lần dự giải đấu và rất bất ngờ khi tay vợt 26 tuổi thi đấu xuất sắc và vượt qua hai vòng đầu tiên mà không thua một set nào. Dù vậy đây có lẽ là trận đấu dễ dàng nhất với Nadal tại Wimbledon năm nay.
Ngoài sự xuất hiện của Nadal và Federer, vòng 3 nội dung đơn nam tại Wimbledon 2014 còn có những cặp đấu đáng chú ý như: Stan Wawrinka (Thụy Sĩ) [5] - Denis Istomin (Uzbekistan) (Khoảng 23h VN, 28/6, sân số 1) Milos Raonic (Canada) [8] - Lukasz Kubot (Ba Lan) (17h30 VN, 28/6, sân số 2) Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) [19] - John Isner (Mỹ) [9] (Khoảng 19h VN, 28/6, sân số 3) |
Đơn nữ
Serena Williams (Mỹ) [1] - Alize Cornet (Pháp) [25] (19h VN, 28/6, sân số 1)
Serena đang cho thấy phong độ đỉnh cao như những giải Grand Slam mà tay vợt người Mỹ đi một mạch tới trận đấu cuối cùng. Hai vòng đấu đã qua, Serena mới chỉ thua có 5 game và vượt qua những đối thủ rất dễ dàng. Nhưng ở vòng đấu thứ 3, Serena sẽ tái ngộ tay vợt từng hạ cô tại bán kết giải Dubai đầu năm.
Alize Cornet hiện tại là tay vợt số 1 nước Pháp sau khi đương kim vô địch Wimbledon Marion Bartoli bất ngờ giải nghệ năm ngoái. Sự tự tin của Cornet có thể khiến cho Serena một lần nữa trải qua trận đấu khó khăn nhất tại Wimbledon 2014.
Serena Williams |
|
|
|
Alize Cornet |
Mỹ |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
24 |
||
32 |
Tuổi |
24 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Nice, Pháp |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.73 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
63 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2006 |
||
26 - 4 |
Thắng - Thua trong năm |
23 - 14 |
||
658 - 116 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
293 - 220 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
60 |
Danh hiệu |
4 |
||
$1,898,704 |
Tiền thưởng trong năm |
$615,755 |
||
$56,082,185 |
Tổng tiền thưởng |
$3,179,003 |
||
Đối đầu: Serena 3-1 Cornet |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
CHARLESTON CHARLESTON, MỸ |
2008 |
Bán kết |
Đất nện |
Serena Williams 7-5 6-3 |
ROME ROME, ITALY |
2008 |
Tứ kết |
Đất nện |
Alize Cornet (Serena không thi đấu) |
OLYMPICS BEIJING, T.QUỐC |
2008 |
R16 |
Cứng |
Serena Williams 3-6 6-3 6-4 |
BRISBANE Brisbane, AUSTRALIA |
2013 |
R16 |
Cứng |
Serena Williams 6-2 6-2 |
DUBAI Dubai, U.A.E |
2014 |
Bán kết |
Cứng |
Alize Cornet 6-4 6-4 |
BBB |
Serena thất bại trong lần gần nhất gặp Cornet
Maria Sharapova (Nga) [5] - Alison Riske (Mỹ) (Khoảng 21h VN, 28/6, sân Trung tâm)
Sharapova mới thua có 4 game trong hai trận đấu đã qua và đối thủ của Masha tại vòng 3 tiếp tục là một tay vợt không được xếp hạt giống người Mỹ Alison Riske. Từng gặp Riske một lần trên sân cỏ tại Birmingham cách đây 4 năm, Sharapova phải rất vất vả mới thắng được sau 3 set.
Maria Sharapova |
|
|
|
Alison Riske |
Nga |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
5 |
Xếp hạng |
44 |
||
27 |
Tuổi |
23 |
||
Nyagan, Nga |
Nơi sinh |
Pittsburgh, PA, Mỹ |
||
1.88 m |
Chiều cao |
1.75 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
66 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
33 - 6 |
Thắng - Thua trong năm |
13 - 14 |
||
542 - 128 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
216 - 153 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
32 |
Danh hiệu |
0 |
||
$3,691,106 |
Tiền thưởng trong năm |
$255,324 |
||
$30,386,951 |
Tổng tiền thưởng |
$907,157 |
||
Đối đầu: Sharapova 1-0 Riske |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
BIRMINGHAM Vương Quốc Anh |
2010 |
Bán kết |
Cỏ |
Maria Sharapova 6-2 4-6 6-1 |
BBB |
Sharapova từng gặp khó khăn trên mặt sân cỏ khi gặp Riske
* Xem lịch thi đấu ngày 6 Wimbledon 2014 TẠI ĐÂY