Coi chừng có địa chấn (V4 Miami)
Phong độ của những hạt giống hàng đầu nội dung đơn nữ không thực sự ấn tượng.
[4] Maria Sharapova (Nga) - [19] Kirsten Flipkens (Bỉ) (22h VN, 24/3)
Sharapova phải tốn không ít sức ở vòng 3 trước đối thủ người Czech Lucie Safarova. Phải cần tới match-poitn thứ 9, Sharapova mới đánh bại được Safarova sau 3 set đấu (6-4, 6-7(7-9), 6-2) trong gần 3 giờ thi đấu. Tại giải Miami 2014, Sharapova đã phần nào lấy lại phong độ sau khoảng thời gian thi đấu sa sút vừa qua nhưng để trở lại với thời điểm như cách đây một năm, khi Masha vô địch Indian Wells và đi tới chung kết Miami, không hề đơn giản khi Masha vẫn gặp chút ảnh hưởng vì chấn thương vai.
Maria Sharapova |
|
|
|
Kirsten Flipkens |
Nga |
V |
Bỉ |
||
|
|
|
||
7 |
Xếp hạng |
23 |
||
26 |
Tuổi |
28 |
||
Nyagan, Nga |
Nơi sinh |
Geel, Bỉ |
||
1.88 m |
Chiều cao |
1.65 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
55 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
9 - 4 |
Thắng - Thua trong năm |
10 - 7 |
||
518 - 126 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
354 - 232 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
29 |
Danh hiệu |
1 |
||
$238,331 |
Tiền thưởng trong năm |
$133,081 |
||
$26,934,176 |
Tổng tiền thưởng |
$2,170,363 |
||
Đối đầu: Sharapova 4-0 Flipkens |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
LUXEMBOURG LUXEMBOURG |
2003 |
R32 |
Cứng |
Maria Sharapova 6-2 7-6 (7) |
FRENCH OPEN PARIS, PHÁP |
2010 |
R64 |
Đất nện |
Maria Sharapova 6-3 6-3 |
AUSTRALIAN OPEN Melbourne, AUSTRALIA |
2013 |
R16 |
Cứng |
Maria Sharapova 6-1 6-0 |
PARIS Paris, PHÁP |
2014 |
Tứ kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-2 6-2 |
Sharapova chưa thua Flipkens một set nào
Đối thủ của Sharapova tại vòng 4 Miami là tay vợt người Bỉ Kirsten Flipkens, người thua Masha cả 4 lần đối đầu mà không thắng được một set nào. Flipkens có chút lợi thế về thể lực khi được nghỉ thi đấu ở vòng 3 do tay vợt người Đức Sabine Lisicki bỏ cuộc. Cho tới hiện tại thành tích tốt nhất của Flipkens là 1 danh hiệu WTA tại Quebec City (Canada) vào tháng 9/2012 và đặc biệt là chiến tích đi tới bán kết Wimbledon 2013.
[1] Serena Williams (Mỹ) - Coco Vandeweghe (Mỹ) (sau trận Sharapova - Flipkens)
Phong độ của Serena Williams vào lúc này đang bị đặt dấu hỏi lớn khi hạt giống số 1 trải qua hai vòng đấu vất vả và không còn tỏ ra vượt trội so với những đối thủ được đánh giá thấp hơn rất nhiều. Ở vòng 3, nếu như đối thủ của Serena là tay vợt 20 tuổi Caroline Garcia có thêm chút kinh nghiệm và bản lĩnh thì hoàn toàn có thể tạo nên cú sốc lớn nhất tại Miami 2014. Cũng như trận đấu với tay vợt người Kazakhstan Yaroslava Shvedova tại vòng 2, Serena không giữ được sự ổn định trong những cú giao bóng, thứ vũ khí mạnh nhất của số 1 thế giới, và tự đưa mình vào thế khó.
Serena Williams |
|
|
|
Coco Vandeweghe |
Mỹ |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
104 |
||
32 |
Tuổi |
22 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
New York City, NY, Mỹ |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.85 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
70 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2008 |
||
11 - 2 |
Thắng - Thua trong năm |
6 - 6 |
||
643 - 114 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
168 - 136 |
||
1 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
58 |
Danh hiệu |
0 |
||
$454,285 |
Tiền thưởng trong năm |
$22,983 |
||
$54,637,766 |
Tổng tiền thưởng |
$765,458 |
||
Đối đầu: Serena 2-0 Vandeweghe |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
STANFORD STANFORD, Mỹ |
2012 |
Chung kết |
Cứng |
Serena Williams 7-5 6-3 |
US OPEN FLUSHING, Mỹ |
2012 |
R128 |
Cứng |
Serena Williams 6-1 6-1 |
Serena hoàn toàn vượt trội người đồng hương xét trên mọi thông số
Đối thủ của Serena tại vòng 4 là người đồng hương trẻ tuổi Coco Vandeweghe, một trong những tài năng đầy hứa hẹn của quần vợt Mỹ. Đây là giải đấu mà tay vợt số 104 thế giới chơi rất xuất sắc và liên tiếp đánh bại 2 hạt giống số 21 Anastasia Pavlyuchenkova (7-6(9-7), 7-5) ở vòng 2 và số 16 Samantha Stosur (5-7, 7-5, 7-5) ở vòng 3, trận đấu diễn ra muộn nhất tại Miami 2014 kéo dài tới 2h30 sáng theo giờ Florida hôm 22/3. Trong hai lần gặp nhau, Serena đều thắng và cả hai trận đấu đều diễn trong mùa giải 2012.
[2] Li Na (Trung Quốc) - [15] Carla Suarez Navarro (Tây Ban Nha) (Khoảng 3h VN, 25/3)
Li Na tuyên bố theo đuổi cách giao bóng mới nhưng dường như tay vợt số 2 thế giới đang gặp nhiều vấn đề, đặc biệt trong những cú giao bóng 2. Không chỉ mắc rất nhiều lỗi kép, Li Na còn để đối phương tận dụng cơ hội để bẻ game giao bóng. Trận đấu tại vòng 3 gặp tay vợt người Mỹ Madison Keys đã cho thấy điều đó. Nếu không nhanh chóng cải thiện khả năng giao bóng, Li Na hoàn toàn có thể rời cuộc chơi sớm, dù đối thủ sắp tới là tay vợt người Tây Ban Nha Carla Suarez Navarro.
Na Li |
|
|
|
Carla Suarez Navarro |
T.Quốc |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
17 |
||
32 |
Tuổi |
25 |
||
Wuhan, Trung Quốc |
Nơi sinh |
Las Palmas de Gran Canaria, TBN |
||
1.72 m |
Chiều cao |
1.62 m |
||
65 kg |
Cân nặng |
62 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1999 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
18 - 2 |
Thắng - Thua trong năm |
16 - 7 |
||
493 - 183 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
321 - 210 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
9 |
Danh hiệu |
0 |
||
$2,710,620 |
Tiền thưởng trong năm |
$182,473 |
||
$16,009,809 |
Tổng tiền thưởng |
$3,016,924 |
||
Đối đầu: Na Li 1-0 Navarro |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
MADRID MADRID, TBN |
2009 |
R64 |
Đất nện |
Na Li 5-7 6-1 7-5 |
|
Li Na thắng Carla Suarez Navarro trong cuộc đối đầu duy nhất vào năm 2009
[3] Stanislas Wawrinka (Thụy Sĩ) - Edouard Roger-Vasselin (Pháp) (sau trận Serena - Vandeweghe)
Vòng 3 đơn nam sẽ tiếp tục diễn ra với sự xuất hiện của nhà vô địch Australian Open 2014, Stanislas Wawrinka. Sau chiến tích ở Melbourne, Wawrinka đã nghỉ thi đấu một khoảng thời gian khá dài, chỉ tham dự một trận đấu tại Davis Cup và sau đó đi tới vòng 4 giải Indian Wells. Đây cũng là trận thua đầu tiên của tay vợt người Thụy Sĩ từ đầu năm 2014.
Stanislas Wawrinka |
|
|
|
Edouard Roger-Vasselin |
Thụy Sỹ |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
3 |
Xếp hạng |
43 |
||
29 (28.03.1985) |
Tuổi |
30 (28.11.1983) |
||
Lausanne, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Gennevilliers, Pháp |
||
St. Barthelemy, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Boulogne-Billancourt, Pháp |
||
183 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
81 kg |
Cân nặng |
75 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2002 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
14/1 |
Thắng - Thua trong năm |
13/8 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
312/199 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
68/90 |
||
6 |
Danh hiệu |
0 |
||
$11,303,356 |
Tổng tiền thưởng |
$2,500,754 |
||
Đối đầu: Wawrinka 2-1 Vasselin |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Chennai |
2014 |
Chung kết |
Cứng |
Wawrinka, Stanislas |
Basel |
2013 |
R32 |
Cứng |
R.Vasselin, Edouard |
Chennai |
2012 |
R16 |
Cứng |
Wawrinka, Stanislas |
|
Wawrinka không thể xem thường Roger-Vasselin
Đối thủ của Wawrinka tại vòng 3 Miami Masters 2014 là tay vợt người Pháp Edouard Roger-Vasselin, người gây bất ngờ khi đánh bại hạt giống số 25 Marin Cilic ở vòng 2 sau 2 set với các tỷ số 6-2, 7-6(7-5). Trong 3 lần gặp nhau Roger-Vasselin cũng từng thắng Wawrinka một trận tại Basel năm 2013.
[1] Rafael Nadal (Tây Ban Nha) - Denis Istomin (Uzbekistan) (sau trận Wawrinka - Roger-Vasselin)
Nadal khởi đầu Miami Masters 2014 bằng chiến thắng áp đảo 6-1, 6-3 trước cựu số 1 thế giới Lleyton Hewitt, tay vợt vừa chạm cột mốc 600 trận thắng trong sự nghiệp. Đối thủ tiếp theo của Nadal cũng không phải quá khó, tay vợt người Uzbekistan Denis Istomin. Trong 3 lần gặp nhau Nadal mới chỉ thua 1 set và toàn thắng cả 3 trận. Sẽ là bất ngờ nếu Rafa không giải quyết sớm trận đấu với Istomin.
Rafael Nadal |
|
|
|
Denis Istomin |
TBN |
V |
Uzbekistan |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
57 |
||
27 (03.06.1986) |
Tuổi |
27 (07.09.1986) |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sinh |
Orenburg, Nga |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sống |
Moscow, Nga |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
88 kg |
||
Tay trái |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 |
||
18/2 |
Thắng - Thua trong năm |
8/7 |
||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
676/131 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
142/145 |
||
62 |
Danh hiệu |
0 |
||
$66,362,255 |
Tổng tiền thưởng |
$3,068,007 |
||
Đối đầu: Nadal 3-0 Istomin |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Roland Garros |
2012 |
R64 |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
US Open |
2010 |
R64 |
Cứng |
Nadal, Rafael |
London / Queen's Club |
2010 |
R16 |
Cỏ |
Nadal, Rafael |
|
Nadal gặp đối thủ dễ chơi ở vòng 3