Cơ hội của Sharapova & Azarenka (V4 đơn nữ Australian Open)
Không còn đối thủ lớn nhất là Serena, cả Sharapova & Azarenka sẽ có thêm sự tự tin.
Maria Sharapova [3] - Dominika Cibulkova [20] (7h VN, 20/1)
Cơ hội vô địch đang mở ra với tất cả những tay vợt nữ còn sau khi ứng cử viên số 1 Serena Williams bị tay vợt người Serbia Ana Ivanovic đánh bại tại vòng 4. Maria Sharapova có thể phần nào nhẹ nhõm hơn khi “khắc tinh” của tay vợt người Nga đã dừng cuộc chơi quá sớm. Nhưng ngay cả như vậy thì Sharapova cũng không thể chủ quan trước hạt giống số 20 Dominika Cibulkova.
|
Sharapova chưa có phong độ cao nhất
Tay vợt người Slovakia chỉ mới thua Sharapova 3 trong số 5 trận đối đầu trong quá khứ và đang thể hiện phong độ cực tốt tại Australian Open với 3 chiến thắng dễ dàng. Trong khi đó Sharapova không có sự ổn định cần thiết và đó là điểm yếu mà Cibulkova hoàn toàn có thể tận dụng để giành chiến thắng.
Victoria Azarenka [2] - Sloane Stephens [13] (9h VN, 20/1)
Victoria Azarenka có một trận đấu khó khăn hơn nhiều khi đụng độ tay vợt người Mỹ Sloane Stephens. Năm ngoái Azarenka từng đánh bại Stephens ở bán kết Australian Open 2013 với tỷ số 6-1, 6-4. Nhưng sau này Azarenka vẫn luôn bị chỉ trích đã cố tình kéo dài thời gian chăm sóc y tế và khiến Strphens trở nên bối rối. Sau đó tay vợt người Mỹ bị tâm lý thua liên tiếp những game cuối set 2.
Victoria Azarenka |
|
|
|
Sloane Stephens |
Belarus |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
13 |
||
24 |
Tuổi |
20 |
||
Minsk, Belarus |
Nơi sinh |
Plantation, FL, Mỹ |
||
1.83 m |
Chiều cao |
1.70 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
61 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
6 - 1 |
Thắng - Thua trong năm |
3 - 0 |
||
397 - 142 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
145 - 98 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
17 |
Danh hiệu |
0 |
||
$104,890 |
Tiền thưởng trong năm |
$0 |
||
$23,459,332 |
Tổng tiền thưởng |
$2,158,234 |
||
Đối đầu: Azarenka 1-0 Stephens |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
AUSTRALIAN OPEN Melbourne, AUSTRALIA |
2013 |
Bán kết |
Cứng |
Victoria Azarenka 6-1 6-4 |
Stephens nóng lòng trả món nợ với Azarenka tại Australian Open
Ngay trước trận đấu Stephens đã bày tỏ quyết tâm sẽ trả món nợ với Azarenka cách đâu một năm. Tay vợt sinh năm 1993 đang tiến những bước vững chắc để ở gần hơn với Top 10 thế giới. Cơ hội cho Stephens không phải là không có khi Azarenka là tay vợt có cú giao bóng bất ổn nhất trong tốp đầu khi liên tục mất break trong 3 trận đã qua. Nếu Stephens dẫn trước, sẽ rất khó để Azarenka tìm ra phương án lật ngược tình thế.
Jelena Jankovic [8] - Simona Halep [11] (9h VN, 20/1)
Halep tiếp tục phong độ cao như khi giành liên tiếp những chức vô địch ở mùa giải 2013. Trong 3 lần đối đầu, Halep đang nhỉnh hơn với 2 trận thắng trước Jelena Jankovic. Tay vợt người Rumani hoàn toàn tự tin sẽ chặn đứng bước tiến của tay vợt cựu số 1 thế giới. Trong khi đó Jankovic cũng đang nỗ lực để lấy lại cảm giác tốt nhất như thời điểm đưa cô trở thành nữ hoàng làng banh nỉ.
Jelena Jankovic |
|
|
|
Simona Halep |
Serbia |
V |
Romania |
||
|
|
|
||
8 |
Xếp hạng |
11 |
||
28 |
Tuổi |
22 |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Constanta, Romania |
||
1.77 m |
Chiều cao |
1.68 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
60 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2000 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
|||
6 - 2 |
Thắng - Thua trong năm |
3 - 1 |
||
536 - 288 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
222 - 119 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
13 |
Danh hiệu |
6 |
||
$63,474 |
Tiền thưởng trong năm |
$6,903 |
||
$15,391,549 |
Tổng tiền thưởng |
$2,046,548 |
||
Đối đầu: Jankovic 1-2 Halep |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
US OPEN MEADOWS, MỸ |
2012 |
R128 |
Cứng |
Jelena Jankovic 6-4 4-6 7-5 |
BRUSSELS BRUSSELS, BỈ |
2012 |
R32 |
Đất nện |
Simona Halep 6-2 3-6 7-6 (3) |
ROME Rome, ITALY |
2013 |
Tứ kết |
Đất nện |
Simona Halep 4-6 6-0 7-5 |
Halep hoàn toàn có thể gâu nhiều bất ngờ
Agnieszka Radwanska [5] - Garbine Muguruza (Khoảng 18h30 VN, 20/1)
Agnieszka Radwanska sẽ phải dè chừng cái tên Garbine Muguruza. Tay vợt người Tây Ban Nha có hành trình kỳ diệu tại Australian Open 2014 nhưng chưa muốn dừng lại. Đây là lần đầu tiên Muguruza đi tới sâu như vậy, sau khi bị loại ở vòng 2 Australian Open 2013.
Agnieszka Radwanska |
|
|
|
Garbine Muguruza |
Ba Lan |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
5 |
Xếp hạng |
38 |
||
24 |
Tuổi |
20 |
||
Krakow, Poland |
Nơi sinh |
Caracas, Venezuela |
||
1.73 m |
Chiều cao |
1.82 m |
||
156 kg |
Cân nặng |
73 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2011 |
||
3 - 1 |
Thắng - Thua trong năm |
13 - 1 |
||
407 - 173 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
166 - 77 |
||
0 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
13 |
Danh hiệu |
1 |
||
$9,700 |
Tiền thưởng trong năm |
$49,380 |
||
$14,179,709 |
Tổng tiền thưởng |
$536,025 |
||
Đối đầu: Azarenka 1-0 Muguruza |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
MIAMI Miami, Mỹ |
2012 |
R16 |
Cứng |
Agnieszka Radwanska 6-3 6-2 |