Carlos Alcaraz có mốc son chói lọi, Hoàng Nam tăng 23 bậc (Bảng xếp hạng tennis 25/4)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 18 tuổi người Tây Ban Nha có được thứ hạng tốt nhất sự nghiệp, tay vợt số 1 Việt Nam thăng hạng ấn tượng sau giải Thái Lan.
Không phải Novak Djokovic hay Daniil Medvedev, Carlos Alcaraz mới là tay vợt được nhắc tới nhiều nhất trong khoảng 2 tuần trở lại đây. Tham dự 3 giải đấu và giành tới 2 chức vô địch (Miami Open, Barcelona Open), tay vợt 18 tuổi Alcaraz, người được mệnh danh "Nadal mới" vừa chạm tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp.
Alcaraz liên tiếp vô địch 2 trong 3 giải tham dự gần nhất
Theo ATP, chức vô địch Barcelona Open 2022 giúp Alcaraz có thêm 497 điểm, tăng 2 bậc vươn lên hạng 9 thế giới. Andrey Rublev (Nga) vô địch Serbia Open có thêm 160 điểm, giữ nguyên hạng. Rafael Nadal (Tây Ban Nha) không thể thi đấu tại Barcelona nên bị trừ 500 điểm vẫn đứng hạng 4.
Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam giành ngôi á quân Chiang Rai 2022 tại Thái Lan nên có thêm 7 điểm, VĐV 25 tuổi tăng 23 bậc hiện lên hạng 466 thế giới.
Ở bảng xếp hạng đơn nữ, Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) vươn lên chiếm hạng 2 của Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc). Trong top 30, Elise Mertens (Bỉ) bi đát nhất khi tụt 5 bậc, ngược lại Liudmila Samsonova (Nga) lên 5 bậc, chạm thứ hạng tốt nhất sự nghiệp.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 | 0 | 8,400 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 | 0 | 8,080 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | 0 | 7,465 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 6,435 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 | 0 | 5,770 |
6 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | 0 | 4,570 |
7 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 4,110 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 | 0 | 4,025 |
9 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 18 | +2 | 3,827 |
10 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 | -1 | 3,625 |
11 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 | -1 | 3,440 |
12 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 | 0 | 3,029 |
13 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 | 0 | 3,010 |
14 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 | 0 | 3,008 |
15 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 | 0 | 2,805 |
16 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | 0 | 2,671 |
17 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 | 0 | 2,475 |
18 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 | +1 | 2,135 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | -1 | 2,015 |
20 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
30 | 0 | 1,788 |
21 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 | 0 | 1,768 |
22 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 30 | +1 | 1,750 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 | -1 | 1,740 |
24 |
Alex de Minaur (Úc) | 23 | +1 | 1,736 |
25 |
John Isner (Mỹ) |
36 | -1 | 1,706 |
26 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 | 0 | 1,633 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 | +1 | 1,540 |
28 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 22 | -1 | 1,515 |
29 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 24 | 0 | 1,513 |
30 |
Aslan Karatsev (Nga) | 25 | +1 | 1,338 |
... |
||||
41 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 | +1 | 1,120 |
... |
||||
81 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+2 |
783 |
... |
||||
466 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
+23 |
77 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 7,181 |
2 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | +1 | 5,045 |
3 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | -1 | 5,043 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 4,711 |
5 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | 0 | 4,651 |
6 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | 0 | 4,511 |
7 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
30 | 0 | 4,207 |
8 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 | 0 | 3,151 |
9 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 3,070 |
10 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,015 |
11 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | +1 | 2,797 |
12 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | -1 | 2,780 |
13 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 | 0 | 2,561 |
14 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 | 0 | 2,510 |
15 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 2,472 |
16 |
Cori Gauff (Mỹ) |
18 | 0 | 2,300 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
32 | +1 | 2,281 |
18 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | +1 | 2,261 |
19 |
Angelique Kerber (Đức) |
34 | -2 | 2,243 |
20 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +1 | 2,151 |
21 |
Simona Halep (Romania) |
30 | -1 | 1,972 |
22 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 | 0 | 1,958 |
23 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | +3 | 1,770 |
24 |
Tamara Zidansek (Slovenia) |
24 | +3 | 1,756 |
25 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 | +4 | 1,745 |
26 |
Liudmila Samsonova (Nga) | 23 | +5 | 1,702 |
27 |
Sorana Cirstea (Romania) |
32 | -3 | 1,670 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 | -5 | 1,661 |
29 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | -4 | 1,652 |
30 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) | 32 | -2 | 1,645 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 19-25/4: Novak Djokovic không được lòng một cựu vô địch Grand Slam vì bị chỉ trích là người hay nói không đúng sự thật. Trong khi đó,...