Cái kết tuyệt mỹ Nadal - Djokovic (CK Roland Garros)
Roland Garros 2014 sẽ khép lại bằng trận chung kết trong mơ.
Trận chung kết đơn nam Roland Garros 2014 sẽ được tường thuật trực tiếp từ 20h. Mời độc giả chú ý theo dõi và tham gia bình luận.
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) [1] - Novak Djokovic (Serbia) [2] (20h VN, 8/6)
Rafael Nadal và Novak Djokovic tiếp tục nối dài cuộc đối đầu nhiều nhất trong kỷ nguyên Mở lên con số 42 bằng một trận đấu mang nhiều ý nghĩa lịch sử tại chung kết Roland Garros 2014.
Lần thứ hai cuộc tranh giành ngôi vị số 1 thế giới sẽ được định đoạt sau trận chung kết Grand Slam. Tháng 7/2011, Djokovic lần đầu tiên trở thành tay vợt số 1 thế giới sau khi đánh bại Nadal trong trận chung kết Wimbledon (6-4, 6-1, 1-6, 6-3). Bây giờ Nole lại đứng trước cơ hội để đoạt ngôi vương của làng banh nỉ từ tay Nadal, nối dài 101 tuần số 1 thế giới của mình và hoàn tất bộ sưu tập “Career Grand Slam” (giành cả 4 Grand Slam trên mọi mặt sân).
“Tôi đang chơi thứ tennis tốt nhất,” Djokovic nói. “Chiến thắng tại Rome vài tuần trước khi gặp Nadal giúp tôi tự tin và có nhiều hy vọng trước trận chung kết. Tôi biết mình phải đối mặt với đối thủ coi mỗi điểm số như match-point và đó là một tay vợt lớn. Anh ấy là một tay vợt xuất sắc và tôi biết đây sẽ là trận đấu cần nguồn sinh lực dồi dào. Nhưng tôi đã sẵn sàng.”
Rafael Nadal |
|
|
|
Novak Djokovic |
TBN |
V |
Serbia |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
2 |
||
28 (03.06.1986) |
Tuổi |
27 (22.05.1987) |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sinh |
Belgrade, Serbia |
||
Manacor, Mallorca, TBN |
Nơi sống |
Monte Carlo, Monaco |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
80 kg |
||
Tay trái |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2003 |
||
40/6 |
Thắng - Thua trong năm |
30/3 |
||
3 |
Danh hiệu năm 2014 |
3 |
||
698/135 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
573/135 |
||
63 |
Danh hiệu |
44 |
||
$68,240,345 |
Tổng tiền thưởng |
$61,215,267 |
||
Đối đầu: Nadal 22-19 Djokovic |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Rome |
2014 |
Chung kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Miami |
2014 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
World Tour Finals |
2013 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Beijing |
2013 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
US Open |
2013 |
Chung kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Masters Canada |
2013 |
Bán kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Roland Garros |
2013 |
Bán kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Monte Carlo |
2013 |
Chung kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2012 |
Chung kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Rome |
2012 |
Chung kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Monte Carlo |
2012 |
Chung kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Australian Open |
2012 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
US Open |
2011 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2011 |
Chung kết |
Cỏ |
Djokovic, Novak |
Masters Rome |
2011 |
Chung kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Madrid |
2011 |
Chung kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Miami |
2011 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters 1000 Indian Wells |
2011 |
Chung kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
World Tour Finals |
2010 |
RR |
Cứng |
Nadal, Rafael |
US Open |
2010 |
Chung kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
World Tour Finals |
2009 |
RR |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Paris |
2009 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Cincinnati |
2009 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Madrid |
2009 |
Bán kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Rome |
2009 |
Chung kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Monte Carlo |
2009 |
Chung kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
ESP vs. SRB WG 1st RD |
2009 |
RR |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Beijing Olympics |
2008 |
Bán kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Masters Cincinnati |
2008 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
London / Queen's Club |
2008 |
Chung kết |
Cỏ |
Nadal, Rafael |
Roland Garros |
2008 |
Bán kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Hamburg |
2008 |
Bán kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Indian Wells |
2008 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Cup |
2007 |
RR |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Masters Canada |
2007 |
Bán kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2007 |
Bán kết |
Cỏ |
Nadal, Rafael |
Roland Garros |
2007 |
Bán kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Rome |
2007 |
Tứ kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Masters Miami |
2007 |
Tứ kết |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2007 |
Chung kết |
Cứng |
Nadal, Rafael |
Roland Garros |
2006 |
Tứ kết |
Đất nện |
Nadal, Rafael |
Nadal và Djokovic nối dài những cuộc thư hùng lên con số 42
Với Nadal, chiến thắng trước Djokovic không chỉ hoàn thành mục tiêu lần thứ 9 chinh phục Roland Garros mà còn giúp Rafa bảo vệ vị trí số 1 thế giới. Đây đã là tuần thứ 138 Rafa là tay vợt số 1 thế giới, kể từ thất bại trước chính Nole tại chung kết giải China Open năm ngoái. Vô địch Roland Garros 2014 cũng giúp Nadal cân bằng con số 14 Grand Slam của huyền thoại Pete Sampras và tiến gần con số 17 Grand Slam của Roger Federer.
“Tôi có những áp lực khi tôi muốn thắng và động lực là tôi muốn vô địch tại đây lần thứ chín,” Nadal nói. “Tôi sẽ bước vào sân đấu với sức ép hơn cậu ấy. Có lẽ chúng tôi đang ở hai tình thế khác nhau. Ai vượt qua được những thử thách đó sẽ chơi tốt hơn. Sự thật cậu ấy đã thắng tôi 4 trận gần nhất. Điều đó có những tác động nhất định nhưng tôi hy vọng nó không quá lớn.”
Để trở thành tay vợt đầu tiên trong lịch sử quần vợt mọi thời đại vô địch tới 9 lần tại một giải Grand Slam, và là tay vợt đầu tiên 5 lần vô địch Roland Garros liên tiếp, không hề đơn giản với Nadal. Trong 4 trận chung kết ở mọi giải đấu gần nhất, Djokovic thắng tới 8 trong số 9 set đấu, bao gồm cả trận chung kết Rome Masters 2014.
Nhưng trên sân đất nện, Nadal vẫn vượt trội với 13 trận thắng - 4 trận thua khi gặp Djokovic. Và nên nhớ trong trận đấu thể thức 5 set tại Roland Garros, Rafa hạ gục Nole cả 5 lần đối đầu từ năm 2006 cho tới trận bán kết kinh điển năm ngoái.
Số liệu thống kê trước trận chung kết Roland Garros 2014:
NADAL (1)
|
Thông số
|
DJOKOVIC (2)
|
4 |
Số cú Aces
|
30 |
5
|
Lỗi giao bóng kép
|
10
|
67%
|
Tỷ lệ giao bóng 1 trong sân
|
66%
|
75%
|
Tỷ lệ ăn điểm giao bóng 1
|
73%
|
63%
|
Tỷ lệ ăn điểm giao bóng 2
|
59%
|
8 |
Mất break
|
12
|
31 |
Break-point phải cứu
|
36 |
76 |
Số game giao bóng
|
93 |
89%
|
Tỷ lệ giữ game giao bóng
|
87%
|
196 km/h
|
Giao bóng nhanh nhất
|
204 km/h
|
51%
|
Tỷ lệ trả giao bóng 1 ăn điểm
|
32%
|
61%
|
Tỷ lệ trả giao bóng 2 ăn điểm
|
62%
|
45 |
Bẻ giao bóng
|
37
|
69 (65%)
|
Số break-point (Tỷ lệ tận dụng break-point)
|
74 (50%)
|
77 |
Số game trả giao bóng
|
90 |
58%
|
Tỷ lệ trả giao bóng ăn điểm
|
41%
|
81 |
Số winners thuận tay
|
73 |
51
|
Số lỗi tự đánh hỏng thuận tay
|
64 |
22 |
Số winners trái tay
|
56
|
51 |
Số lỗi tự đánh hỏng trái tay
|
73 |
133
|
Số winners
|
189
|
109
|
Số lỗi tự đánh hỏng
|
148
|
63/79 (80%)
|
Điểm trên lưới (Tỷ lệ ăn điểm trên lưới)
|
62/95 (65%)
|
61%
|
Tỷ lệ ăn điểm cuối sân
|
57%
|
40 |
Số game thua
|
66 |
1 |
Số set thua
|
2 |
11h51'
|
Thời gian thi đấu
|
12h58'
|
|
|
|
|