BXH Tennis ngày 28/8: Murray sẽ thế chỗ Nadal?
Murray đứng trước cơ hội không thể tốt hơn để lấy vị trí thứ 3 thế giới của Nadal.
Trên BXH tuần này, Nadal vẫn giữ vị trí thứ 3 thế giới với 8715 điểm nhưng với việc không thể tham dự US Open 2012, Nadal sẽ bị trừ 1200 điểm (á quân năm 2011) và tại BXH hai tuần nữa, Rafa sẽ chỉ còn 7515 điểm.
Như vậy với 7290 điểm hiện tại và phải bảo vệ 720 điểm tại US Open 2012 (bán kết năm 2011), nếu như Murray lọt vào chung kết và giành ít nhất 1200 điểm (á quân), Murray sẽ được cộng thêm 480 điểm và số 3 thế giới sẽ thuộc về tay vợt người Scotland.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
12,165 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,270 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
8,715 |
4 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,290 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,375 |
6 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
4,835 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,200 |
8 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
3,620 |
9 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
3,285 |
10 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,880 |
11 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
2,735 |
12 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
2,305 |
13 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
2,185 |
14 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,030 |
15 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,905 |
16 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
1,900 |
17 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,890 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
1,790 |
19 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
1,730 |
20 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,685 |
21 |
Haas, Tommy (Đức) |
1 |
1,633 |
22 |
Roddick, Andy (Mỹ) |
-1 |
1,600 |
23 |
Mayer, Florian (Đức) |
0 |
1,580 |
24 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
1 |
1,555 |
25 |
Fish, Mardy (Mỹ) |
-1 |
1,535 |
26 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,525 |
27 |
Seppi, Andreas (Italia) |
0 |
1,390 |
28 |
Querrey, Sam (Mỹ) |
0 |
1,350 |
29 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,290 |
30 |
Troicki, Viktor (Serbia) |
0 |
1,255 |
|
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
9,025 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
8,115 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
7,695 |
4 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
7,300 |
5 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
6,415 |
6 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5,705 |
7 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
5,700 |
8 |
Li, Na (Trung Quốc) |
1 |
4,371 |
9 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
4,335 |
10 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
3,860 |
11 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
0 |
3,400 |
12 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
-2 |
3,055 |
13 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-1 |
2,980 |
14 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-1 |
2,945 |
15 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,514 |
16 |
Zvonareva, Vera (Nga) |
0 |
2,375 |
17 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
2,210 |
18 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
2,190 |
19 |
Vinci, Roberta (Italia) |
4 |
2,085 |
20 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
2,075 |
21 |
Goerges, Julia (Đức) |
0 |
1,970 |
22 |
Petrova, Nadia (Nga) |
0 |
1,885 |
23 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
-4 |
1,863 |
24 |
McHale, Christina (Mỹ) |
0 |
1,780 |
25 |
Clijsters, Kim (Bỉ) |
1 |
1,765 |
26 |
Schiavone, Francesca (Italia) |
-1 |
1,716 |
27 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
7 |
1,681 |
28 |
Zheng, Jie (Trung Quốc) |
4 |
1,676 |
29 |
Wickmayer, Yanina (Bỉ) |
-1 |
1,675 |
30 |
Zakopalova, Klara (CH Séc) |
-3 |
1,670 |
|