BXH tennis: Hoàng Nam "bất chiến tự nhiên thành"
Lý Hoàng Nam tiếp tục thăng tiến trên BXH chuyên nghiệp mặc dù không thi đấu.
Chưa chính thức tham gia thi đấu giải nào trong năm 2016, tuy nhiên với 17 điểm đang có Lý Hoàng Nam vẫn liên tiếp nhận tin vui từ BXH tennis ATP. Theo BXH các tay vợt chuyên nghiệp mới công bố, tay vợt người Tây Ninh (+3) bậc lên vị trí 909 thế giới.
Có thể nói với những gì đã cống hiến và đạt được trong năm 2015, Hoàng Nam đang được cả thế giới biết tới như một tài năng trẻ hiếm có. Ngoài việc chiếm được vị trí trong tốp 1000 thế giới, vừa qua Hoàng Nam vinh dự là gương mặt thể thao duy nhất có tên trong tốp 30 gương mặt dưới 30 tuổi (nguyên bản tiếng Anh “30 Under 30”) nổi bật của tạp chí Forbes Việt Nam.
Hoàng Nam liên tiếp nhận các tin vui
Top 30 BXH đơn nam và đơn nữ có rất nhiều thay đổi lớn sau khi Australian Open 2016 kết thúc. 5 vị trí dẫn đầu đơn nam bất biến, Nadal dù để thua ngay ở vòng 1 nhưng anh vẫn giữ được ngôi số 5, tuy nhiên vị trí của Rafa hiện đang bị người đồng hương Ferrer (+2) bậc phả hơi nóng phía sau.
Tomas Berdych (-2) bậc tụt xuống số 8, lần đâu tiên lọt vào bán kết Australian Open, Milos Raonic (+3) bậc tiến lên số 11. Tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 đơn nam là "Gã điên" Monfils.
Ở đơn nữ, Angelique Kerber cái tên khiến báo giới tốn nhiều giấy mực nhất trong tuần qua sau khi đả bại Serena để lần đầu tiên vô địch Grand Slam. Không chỉ có vậy, tay vợt người Đức còn thăng tiến vượt bậc trên BXH WTA cô lần đầu tiên vươn lên vị trí số 2.
Johanna Konta, niềm tự hào của nước Anh cũng lần đầu tiên chạm "đỉnh" cá nhân khi vươn lên vị trí 28 BXH WTA.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
16,790 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
8,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
8,795 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,325 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
4,880 |
6 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
2 |
4,325 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,235 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
-2 |
4,200 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
1 |
2,905 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-1 |
2,760 |
11 |
Milos Raonic (Canada) |
3 |
2,630 |
12 |
John Isner (Mỹ) |
-1 |
2,585 |
13 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,495 |
14 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-2 |
2,305 |
15 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
2,235 |
16 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
1,970 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
8 |
1,800 |
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
3 |
1,775 |
19 |
Dominic Thiem (Áo) |
1 |
1,725 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
-3 |
1,720 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
-3 |
1,686 |
22 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-3 |
1,600 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
-1 |
1,570 |
24 |
Fabio Fognini (Italia) |
-1 |
1,515 |
25 |
Viktor Troicki (Serbia) |
1 |
1,475 |
26 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-2 |
1,450 |
27 |
Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,340 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
1,330 |
29 |
Jeremy Chardy (Pháp) |
2 |
1,255 |
30 |
Steve Johnson (Mỹ) |
2 |
1,240 |
... |
|||
909 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
3 |
17 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,245 |
2 |
Kerber, Angelique (Đức) |
4 |
5,700 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
-1 |
5,545 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,210 |
5 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
-2 |
4,991 |
6 |
Sharapova, Maria (Nga) |
-1 |
3,672 |
7 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
1 |
3,611 |
8 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
3 |
3,595 |
9 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
-2 |
3,582 |
10 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-1 |
3,580 |
11 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
2 |
3,260 |
12 |
Williams, Venus (Mỹ) |
-2 |
3,091 |
13 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
-1 |
3,090 |
14 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
2 |
2,935 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
-1 |
2,894 |
16 |
Vinci, Roberta (Italia) |
-1 |
2,885 |
17 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
3 |
2,535 |
18 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
2,511 |
19 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
3 |
2,505 |
20 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
3 |
2,461 |
21 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 |
2,405 |
22 |
Errani, Sara (Italia) |
-3 |
2,405 |
23 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
2 |
2,230 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) |
-7 |
2,060 |
25 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
1 |
1,965 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
2 |
1,880 |
27 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
1,875 |
28 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
19 |
1,869 |
29 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) |
0 |
1,815 |
30 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
0 |
1,785 |
..., |