BXH tennis 9/5: Federer truất ngôi Murray
Không thể bảo vệ thành công chức vô địch Madrid Open, Andy Murray đã để mất vị trí vào tay Roger Federer, tay vợt Lý Hoàng Nam đã trôi khỏi top 900 thế giới sau khi bị trừ 2 điểm... Đó là 2 trong những thông tin đáng chú ý BXH tennis tuần qua.
Madrid Open 2016 đã kết thúc với trận chung kết đầy cảm xúc giữa Djokovic và Murray, dù để thua trận thứ 23 trước Nole, nhưng tay vợt người Anh đã có một trận đấu đáng khen. Tuy nhiên, việc không thể bảo vệ thành công chức vô địch đã khiến Murray bị trừ 400 điểm, Federer bỏ cuộc ngay trước khi giải đấu diễn ra dù vậy anh chỉ bị trừ 10 điểm bởi năm ngoái "Tàu tốc hành" bị loại ở vòng 2.
Federer (trái) tạm thời soán ngôi số 2 của Murray
Trên BXH ATP hiện tại, tay vợt Scotland đang có số điểm đúng bằng với Federer (7,525) nhưng "Tàu tốc hành" Thụy Sỹ vẫn chính thức lấy vị trí số 2 của Murray.
Dù vậy vị trí giữa Murray và Federer có thể sẽ lại đảo ngược trong tuần tới khi Rome Masters 2016 kết thúc. Tại Rome 2016, FedEx phải bảo vệ 600 điểm (lọt vào chung kết năm ngoái) còn Murray chỉ phải bảo vệ 90 điểm (vòng 3).
Djokovic đã đi vào lịch sử với tư cách là tay vợt giành nhiều Masters 1.000 nhất với 29 danh hiệu sau khi vô địch Madrid Open, thành tích này cũng mang về cho Nole thêm 1.000 điểm trên BXH tuần qua.
Một thông tin khá buồn, do bị trừ 2 điểm từ giải Thái Lan F2 Futures 2015, nên trên BXH ATP, Lý Hoàng Nam chỉ còn 16 điểm, (-38) bậc tụt xuống vị trí 933 thế giới.
Trong tuần vừa qua Hoàng Nam tham dự F2 India Futures nhưng bị loại ngay từ vòng 1, vào ngày mai (10/5) tay vợt Tây Ninh tiếp tục tham dự vòng 1 India F3 Futures, đối thủ của Nam là tay vợt nước chủ nhà Hardeep Singh Sandhu.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
16,550 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
1 |
7,525 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
-1 |
7,525 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,380 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
5,675 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,290 |
7 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
3,400 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
2,940 |
9 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
2,920 |
10 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
2,740 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,725 |
12 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,680 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0 |
2,570 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
1 |
2,460 |
15 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1 |
2,340 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
2,100 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,015 |
18 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,945 |
19 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
1,840 |
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1 |
1,795 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
1 |
1,686 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 |
1,625 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,585 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0 |
1,580 |
25 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
2 |
1,485 |
26 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1 |
1,485 |
27 |
Jack Sock (Mỹ) |
1 |
1,470 |
28 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
1 |
1,330 |
29 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1 |
1,315 |
30 |
Joao Sousa (Bồ Đào Nha) |
5 |
1,300 |
... |
|||
933 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-38 |
16 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 | 8,235 |
2 |
Kerber, Angelique (Đức) |
1 | 5,740 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
-1 | 5,665 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 | 4,847 |
5 |
Halep, Simona (Romania) |
2 | 4,650 |
6 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
-1 | 4,530 |
7 |
Vinci, Roberta (Italia) |
1 | 3,505 |
8 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
2 | 3,330 |
9 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
-3 | 3,067 |
10 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
5 | 3,065 |
11 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 | 3,065 |
12 |
Sharapova, Maria (Nga) |
-3 | 3,041 |
13 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
1 | 2,964 |
14 |
Williams, Venus (Mỹ) |
2 | 2,931 |
15 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-2 | 2,843 |
16 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
1 | 2,530 |
17 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
2 | 2,475 |
18 |
Errani, Sara (Italia) |
0 | 2,450 |
19 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
-7 | 2,450 |
20 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 | 2,420 |
21 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 | 2,310 |
22 |
Stosur, Samantha (Australia) |
1 | 2,265 |
23 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
-1 | 2,205 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) |
1 | 2,016 |
25 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-1 | 1,985 |
26 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 12 | 1,951 |
27 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
-1 | 1,840 |
28 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
0 | 1,625 |
29 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
1 | 1,597 |
30 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
-1 | 1,545 |
..., |