Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
1
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 9/3: Murray đòi lại số 4 từ Nishikori

Sự kiện: Andy Murray Kei Nishikori

Andy Murray trở lại top 4 thế giới sau khi góp công lớn vào chiến tích đưa đội tuyển quần vợt Vương quốc Anh vào tới tứ Davis Cup 2015.

Thi đấu xuất sắc ở hai trận đấu tại vòng 1 Davis Cup, Andy Murray góp công lớn vào chiến tích đưa đội tuyển Anh lọt vào tứ kết giải quần vợt đồng đội 2015. Ở trận đấu thứ nhất Murray vượt qua Donald Young với tỷ số 3-1, trận đấu thứ 2 Murray tiếp tục hóa giải thành công "siêu giao bóng" - John Isner 3-0, qua đó đưa đội tuyển Anh lọt vào tứ kết Davis Cup 2015.

BXH tennis 9/3: Murray đòi lại số 4 từ Nishikori - 1

Andy Murray góp công lớn vào chiến tích đưa đội tuyển Anh vào tứ kết Davis Cup 2015

Với hai trận thắng tuyệt vời đó, phần thưởng xứng đáng cho tay vợt 27 tuổi là ngôi số 4 trên BXH ATP vị trí mà Nishikori đang nắm giữ. Như vậy chỉ sau 1 tuần đứng ở số 4, vị trí cao nhất trong nghiệp thì tay vợt tới từ xứ sở hoa anh đào đã để mất vị trí ấy.

Dự kiến, trong tuần tiếp theo sẽ có những thay đổi đáng chú ý khi giải Masters Indian Well bắt đầu diễn ra. Tại giải đấu này, tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic sẽ phải bảo vệ chức vô địch còn Federer phải bảo vệ 600 điểm cho ngôi á quân năm ngoái. Đó là cơ hội kiếm điểm và rút ngắn khoảng cách với hai tay vợt hàng đầu cho những Nadal, Murray hay Nishikori...

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

13,205

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

9,205

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

5,675

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

1

5,425

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

-1

5,415

6

Raonic, Milos (Canada)

0

4,980

7

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

4,595

8

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

4,535

9

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,340

10

Cilic, Marin (Croatia)

0

3,450

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,055

12

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

2,325

13

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

2,255

14

Simon, Gilles (Pháp)

0

2,050

15

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,045

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

2,020

17

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

2,005

18

Monfils, Gael (Pháp)

1

1,780

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

-1

1,755

20

Isner, John (Mỹ)

0

1,720

21

Goffin, David (Bỉ)

0

1,649

22

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,540

23

Cuevas, Pablo (Urugoay)

0

1,512

24

Karlovic, Ivo (Croatia)

0

1,500

25

Gasquet, Richard (Pháp)

0

1,410

26

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha)

0

1,405

27

Mayer, Leonardo (Argentina)

2

1,364

28

Benneteau, Julien (Pháp)

-1

1,335

29

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-1

1,325

30

Rosol, Lukas (CH Séc)

1

1,230

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9.592

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

8.215

3

Halep, Simona (Romania)

0

6.571

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

6.395

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4.825

6

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4.425

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4.306

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

4.065

9

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

3.420

10

Petkovic, Andrea (Đức)

0

3.190

11

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2.995

12

Errani, Sara (Italia)

0

2.750

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2.660

14

Kerber, Angelique (Đức)

0

2.650

15

Pliskova, Karolina (CH Séc)

0

2.620

16

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2.560

17

Williams, Venus (Mỹ)

0

2.550

18

Keys, Madison (Mỹ)

0

2.100

19

Peng, Shuai (Trung Quốc)

0

2.080

20

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc)

0

2.055

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

2.030

22

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

2.015

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

1.957

24

Cornet, Alizé (Pháp)

0

1.925

25

Stosur, Samantha (Australia)

0

1.835

26

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ)

0

1.799

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

-1

1.760

28

Garcia, Caroline (Pháp)

1

1.755

29

Svitolina, Elina (Ukraine)

-2

1.740

30

Lisicki, Sabine (Đức)

-2

1.651

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Andy Murray Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN