BXH tennis 8/3: Hoàng Nam tiếp tục thăng tiến
Theo BXH ATP mới công bố, Hoàng Nam tiếp tục (+1) bậc lên số 883 thế giới.
Sau khi kết thúc 2 giải Men's Futures tại Trung Quốc, Lý Hoàng Nam có thêm 2 điểm thưởng nâng tổng số điểm trên BXH ATP lên 19. Trong tuần qua, Hoàng Nam cùng đội tuyển Việt Nam thi đấu tốt khi đánh bại Indonesia giành quyền đi tiếp vào vòng 2, nhóm II Davis Cup năm nay.
Hoàng Nam chạm cột mốc mới trong sự nghiệp
Đây là giải đấu không tính điểm cho các tay vợt trên bảng xếp hạng chuyên nghiệp, nên số điểm của Hoàng Nam vẫn giữ nguyên. Dù vậy theo BXH ATP mới công bố, Hoàng Nam tiếp tục thăng hạng (+1) bậc lên số 883 thế giới, một dấu son mới cho tay vợt người Tây Ninh.
Ở BXH đơn nam, tay vợt trẻ người Áo, Dominic Thiem đang vươn tới những cột mốc mới khi giành 2 chức vô địch liên tiếp trong tháng 2. Vị trí 13 hiện tại là thứ hạng tốt nhất của Thiem trong sự nghiệp.
Tại BXH đơn nữ, Elina Svitolina là cái tên ấn tượng nhất tốp 30. Đánh bại Bouchard qua đó lần đầu tiên vô địch BMW Malaysia Open, tay vợt 22 tuổi (+5) bậc lên số 14 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
16,540 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
8,685 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
8,295 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,325 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
4,810 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
3,980 |
7 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
3,900 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
3,505 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,950 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,715 |
11 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
2,585 |
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,555 |
13 |
Dominic Thiem (Áo) |
1 |
2,430 |
14 |
Milos Raonic (Canada) |
-1 |
2,410 |
15 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
2,065 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
1 |
1,950 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1 |
1,935 |
18 |
David Goffin (Bỉ) |
-2 |
1,930 |
19 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,855 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 |
1,805 |
21 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
1 |
1,630 |
22 |
Benoit Paire (Pháp) |
-1 |
1,581 |
23 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0 |
1,580 |
24 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 |
1,570 |
25 |
Pablo Cuevas (Urugoay) |
0 |
1,510 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
1,420 |
27 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 |
1,420 |
28 |
Martin Klizan (Slovakia) |
0 |
1,420 |
29 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
0 |
1,330 |
30 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 |
1,330 |
... |
|||
883 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
+1 |
19 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,245 |
2 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5,700 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,450 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
4,831 |
5 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
4,745 |
6 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
4,015 |
7 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
3,562 |
8 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
0 |
3,505 |
9 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
3,483 |
10 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 |
3,455 |
11 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
3,368 |
12 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 |
3,082 |
13 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
2,823 |
14 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
5 |
2,750 |
15 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
2,660 |
16 |
Errani, Sara (Italia) |
1 |
2,585 |
17 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
2,535 |
18 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-2 |
2,531 |
19 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
1 |
2,525 |
20 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
1 |
2,505 |
21 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
-7 |
2,440 |
22 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
1 |
2,215 |
23 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
1 |
2,110 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) |
1 |
2,060 |
25 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-3 |
2,046 |
26 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
1 |
1,928 |
27 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
-1 |
1,920 |
28 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
1,845 |
29 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
0 |
1,780 |
30 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) |
0 |
1,690 |
..., |