BXH tennis 8/2: Thế độc tôn của Djokovic
Những thành công liên tiếp năm 2015, đầu 2016 giúp Nole đang bỏ xa phần còn lại.
Những thành công liên tiếp trong năm 2015 và đầu 2016 đang giúp Novak Djokovic bay cao trên BXH tennis ATP. Thật khó để tìm ra một đối thủ cho Djokovic ở thời điểm hiện tại, bởi những Federer, Nadal hay Murray đều đã bị Novak vượt qua ở tỷ số đối đầu.
Trên BXH các tay vợt chuyên nghiệp, Nole cũng chứng tỏ sự vượt trội bằng khoảng cách cực lớn. Hiện tại Djokovic đang hơn tay vợt đứng thứ 2 - Murray 7.845 điểm, 7.995 với Federer và gấp gần 4 lần số điểm của Nadal. Nói không quá khi cho rằng Djokovic đang tạo thế độc tôn so với phần còn lại.
Djokovic bỏ xa phần còn lại trên BXH ATP
Tuần qua không có sự thay đổi nào ở BXH tốp 30 đơn nữ. Ở đơn nam, Thomaz Bellucci (+5) bậc tiến vào tốp 30 là bước tiến đáng chú ý nhất.
Sau những tin vui liên tiếp đầu năm 2016, Lý Hoàng Nam của Việt Nam kém vui khi nhật tin (-2) bậc xuống vị trí 911 thế giới. Tuy nhiên đây là một kết quả không có gì phải bi quan, bởi tay vợt số 1 Việt Nam không thi đấu giải nào kể từ sau khi tham dự 3 giải Men’ Futures tại Campuchia hồi tháng 12/2016.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 16,790 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 8,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 8,795 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,325 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 4,880 |
6 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 | 4,325 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,235 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 4,200 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 2,905 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,760 |
11 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
2,630 |
12 |
John Isner (Mỹ) |
0
|
2,585 |
13 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
2,495 |
14 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0
|
2,305 |
15 |
Gilles Simon (Pháp) |
0
|
2,235 |
16 |
David Goffin (Bỉ) |
0
|
1,970 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1
|
1,935 |
18 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
1,800 |
19 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
1,725 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,720 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
0
|
1,686 |
22 |
Viktor Troicki (Serbia) |
3
|
1,580 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
0
|
1,570 |
24 |
Fabio Fognini (Italia) |
0
|
1,515 |
25 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-3
|
1,495 |
26 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0
|
1,450 |
27 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
1
|
1,330 |
28 |
Jeremy Chardy (Pháp) |
1
|
1,255 |
29 |
Steve Johnson (Mỹ) |
1
|
1,240 |
30 |
Thomaz Bellucci (Italia) |
5
|
1,200 |
... |
|||
911 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-2 |
17 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 | 9,245 |
2 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 | 5,700 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
0 | 5,545 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 | 5,210 |
5 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 | 4,991 |
6 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 | 3,672 |
7 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 | 3,611 |
8 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 | 3,595 |
9 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 | 3,582 |
10 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 | 3,580 |
11 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
0 | 3,260 |
12 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 | 3,091 |
13 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 | 3,090 |
14 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 | 2,935 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
0 | 2,894 |
16 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 | 2,885 |
17 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 | 2,535 |
18 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 | 2,511 |
19 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 | 2,505 |
20 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 | 2,461 |
21 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 | 2,405 |
22 |
Errani, Sara (Italia) |
0 | 2,405 |
23 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 | 2,230 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) |
0 | 2,060 |
25 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 | 1,965 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 | 1,880 |
27 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 | 1,875 |
28 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
0 | 1,869 |
29 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) |
0 | 1,815 |
30 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
0 | 1,785 |
..., |