Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
0
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH Tennis 7/7: Djokovic trở lại ngôi số 1

Sự kiện: Wimbledon 2024

Vô địch Wimbledon 2014, Djokovic đã vượt qua Nadal để trở lại với vị trí số 1.

Đánh bại Federer sau 5 set căng thẳng trong trận chung kết Wimbledon 2014, Novak Djokovic đã bước lên ngôi vô địch hoàn toàn xứng đáng. Đây là chức vô địch Wimbeldon lần thứ 2 của Nole, hiện tại tay vợt người Serbia đã giành được 7 danh hiệu Grand Slam.

Niềm vui của Novak như được tăng lên gấp đôi, bởi chức vô địch đã giúp anh có đủ số điểm để vượt qua Nadal giành lại ngôi số 1. Hiện tại số điểm của Djokovic là 13.130 điểm hơn người đứng thứ 2 Nadal 460 điểm. Truất ngôi của Nadal, Djokovic đã có tuần thứ 102 đứng trên đỉnh của BXH ATP.

Tại BXH ATP đơn nam, ngoài sự đổi ngôi của Nole còn có rất nhiều sự thay đổi đáng chú khác. Á quân Wimbledon 2014, Federer (+1) bậc lên số 3 đẩy tay vợt đồng hương Wawrinka xuống số 4. Dimitrov với thành tích lọt vào bán kết Wimbledon, (+4) bậc lần đầu tiên bước lên ngôi số 9 thế giới.

BXH WTA đơn nữ, sự thay đổi đáng chú ý nhất thuộc về tay vợt xinh đẹp người Canada, Eugenie Bouchard. Á quân Wimbledon 2014 đã được (+6) bậc, đứng ở vị trí thứ 7 đây cũng là lần đầu tiên Bouchard lọt vào top 10 thế giới.

Hiện tại Bouchard chỉ còn xếp sau thần tượng Sharapova đúng 1 bậc, Masha bị loại từ vòng 4 do vậy chị bị (-1) bậc tụt xuống số 6. Ba vị trí dẫn đầu vẫn được giữ nguyên so với tuần trước, giành chức vô địch Wimbledon, Kvitova có thêm 1500 điểm, (+2) bậc lên số 4 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

1

13,130

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

-1

12,670

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

1

6,100

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

-1

5,770

5

Berdych, Tomas (CH Séc)

1

4,410

6

Raonic, Milos (Canada)

3

3,920

7

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

3,875

8

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

3,360

9

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

4

3,270

10

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

-5

3,040

11

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

1

2,780

12

Isner, John (Mỹ)

-1

2,735

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

-3

2,680

14

Gasquet, Richard (Pháp)

0

2,370

15

Fognini, Fabio (Italia)

0

2,235

16

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

1

1,910

17

Anderson, Kevin (Nam Phi)

1

1,835

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

4

1,720

19

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,680

20

Cilic, Marin (Croatia)

9

1,665

21

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,660

22

Youzhny, Mikhail (Nga)

-6

1,655

23

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,625

24

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

2

1,545

25

Haas, Tommy (Đức)

-5

1,475

26

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

2

1,475

27

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

1,360

28

Granollers, Marcel (Tây Ban Nha)

2

1,285

29

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

-5

1,205

30

Tursunov, Dmitry (Nga)

1

1,200

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9.510

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

6.960

3

Halep, Simona (Rumania)

0

6.785

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

2

6.070

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

-1

5.330

6

Sharapova, Maria (Nga)

-1

4.881

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

6

4.460

8

Kerber, Angelique (Đức)

-1

4.365

9

Jankovic, Jelena (Serbia)

-1

3.900

10

Azarenka, Victoria (Belarus)

-1

3.812

11

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3.660

12

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-2

3.636

13

Pennetta, Flavia (Italia)

-1

3.168

14

Errani, Sara (Italia)

0

3.125

15

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

1

2.825

16

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-1

2.695

17

Safarova, Lucie (CH Séc)

6

2.675

18

Stosur, Samantha (Australia)

-1

2.415

19

Makarova, Ekaterina (Nga)

3

2.380

20

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2.235

21

Cornet, Alize (Pháp)

3

2.075

22

Stephens, Sloane (Mỹ)

-4

2.050

23

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

2

1.890

24

Vinci, Roberta (Italia)

-3

1.880

25

Williams, Venus (Mỹ)

6

1.726

26

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

1.646

27

Keys, Madison (Mỹ)

3

1.575

28

Muguruza, Garbine (Tây Ban Nha)

0

1.535

29

Cirstea, Sorana (Rumania)

0

1.521

30

Zhang, Shuai (Trung Quốc)

3

1.462

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Quang Hưng ([Tên nguồn])
Wimbledon 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN