BXH tennis 7/11: Murray ung dung ngôi số 1, Hoàng Nam tiến gần top 600

Murray chính thức soán ngôi số 1 của Djokovic, Federer trượt khỏi top 10 thế giới, Hoàng Nam tăng 9 bậc lên 620 thế giới..., là những tin tức đáng chú ý trên BXH ATP tuần qua.

Ngày hôm nay 7/11, tay vợt Andy Murray đã chính thức được điền tên vào vị trí số 1 trên BXH ATP, một thành quả xứng đáng cho những nỗ lực của anh trong suốt những năm đứng dưới bóng quá lớn của những Federer, Nadal và Djokovic.

BXH tennis 7/11: Murray ung dung ngôi số 1, Hoàng Nam tiến gần top 600 - 1

Murray lên số 1 sau hơn 7 năm là tay vợt số 2

Hiện tại Andy Murray đứng ở vị trí số 1 với 11.185 điểm hơn Djokovic 405 điểm, ATP World Tour Finals 2016, giải đấu dành cho 8 tay vợt mạnh nhất thế giới diễn ra ngày 15/11 tại London là lần đầu tiên Murray tham dự với tư cách là hạt giống số 1.

Một số sự thay đổi đáng chú ý khác, do Roger Federer không thể tham dự Paris Masters nên anh đã (-7) bậc tụt xuống thứ hạng 16 thế giới. Đây là lần đầu tiên sau 14 năm, "Tàu tốc hành" văng khỏi top 10 thế giới, kể từ ngày 7/10/2002.

Nadal cũng -2 bậc sắp tụt khỏi top 10. Tay vợt Canada - Milos Raonic nhận tin vui trở lại top 4, dù anh gặp chấn thương không thể chơi trận bán kết Paris Masters và đứng trước nguy cơ không thể tham dự ATP World Tour Finals. Á quân Paris, John Isner (+5) bậc lên số 19.

Ở giải nữ, top 10 không thay đổi. Petra Kvitova (+2) bậc lên số 11 thế giới. Tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất trong top 30 chính là Shuai Zhang, VĐV người Trung Quốc (+4) bậc lên số 24.

Được cộng thêm 1 điểm nhờ lọt vào vòng 2 F8 Futures Việt Nam, Hoàng Nam có 46 điểm, tăng 9 bậc lên số 620 thế giới. Hoàng Thiên bị tụt 3 bậc xuống 1593 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

1

11,185

2

Novak Djokovic (Serbia)

-1

10,780

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,115

4

Milos Raonic (Canada)

1

5,050

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1

4,705

6

Gael Monfils (Pháp)

1

3,625

7

Marin Cilic (Croatia)

3

3,450

8

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

-2

3,300

9

Dominic Thiem (Áo)

-1

3,215

10

Tomas Berdych (CH Séc)

1

3,060

11

David Goffin (Bỉ)

1

2,780

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

1

2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

1

2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

1

2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

2

2,196

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

-7

2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

1

2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

1

1,885

19

John Isner (Mỹ)

8

1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-5

1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

1

1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

-3

1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

-2

1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

-1

1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

-1

1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

2

1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

-1

1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

1

1,370

...

620

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

9

46

...

1593

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-3

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

5,600

4

Simona Halep (Romania)

0

5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0

4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0

4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0

4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0

4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0

3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

2

3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

-1

3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

-1

3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0

2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

3

2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

3

2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

-2

2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

-1

2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

-3

2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

1

2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

-1

2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0

1,977

23

Caroline Garcia (Pháp)

0

1,830

24

Shuai Zhang (Trung Quốc)

4

1,795

25

Daria Gavrilova (Australia)

-1

1,665

26

Timea Babos (Hungary)

-1

1,635

27

Daria Kasatkina (Nga)

-1

1,630

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

-1

1,620

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0

1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0

1,530

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN