BXH tennis 6/4: Nadal xuống số 5, Nishikori top 4
Tụt xuống số 5, vị trí thấp nhất của Nadal sau gần 2 năm trở lại đây.
Miami Open 2015 kết thúc với chiến thắng thuộc về tay vợt số 1 thế giới Djokovic, cùng với đó là rất nhiều xáo trộn đáng chú ý trên BXH ATP mới công bố.
Có lẽ sự sa sút đáng nói nhất thuộc về Nadal, thi đấu bạc nhược rồi bị loại ngay từ vòng 3 trước người đồng hương Verdasco đã khiến "Vua đất nện" bị trừ 555 điểm (năm ngoái Nadal lọt vào chung kết). Như vậy với số điểm tương đối lớn bị trừ, Nadal (-2) bậc tụt xuống vị trí thứ 5 thế giới, đây là thứ hạng thấp nhất sau gần 2 năm của "Bò tót".
Nadal tụt xuống vị trí thấp nhất sau gần 2 năm - Nishikori trở lại với ngôi vị từng giúp anh là tay vợt nam xuất sắc nhất châu Á
Dù giành chức vô địch, nhưng Djokovic không có thêm điểm nào bởi năm ngoái anh cũng là người giành chiến thắng tại Miami 2014. Lọt tới trận chung kết, Murray có thêm 420 điểm thưởng và vươn lên soán ngôi số 3 của Nadal. Nishikori đã trở lại số 4, thứ hạng cao nhất một nam tay vợt Á châu từng có.
Còn ở BXH WTA đơn nữ, Serena cũng làm được điều tương tự Nole khi chị bảo vệ thành công chức vô địch Miami qua đó tiếp tục đứng vững chắc tại ngôi số 1 thế giới. Top 10 vị trí có 3 thay đổi, Radwanska (-1) bậc nhường chỗ cho Makarova lên số 8. Bên cạnh đó là á quân Miami 2015 Suárez Navarro (+2) bậc, lần đầu tiên lọt vào top 10 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 13,205 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 8,895 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 1 | 6,060 |
4 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 1 | 5,280 |
5 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | -2 | 5,255 |
6 |
Raonic, Milos (Canada) | 0 | 5,070 |
7 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,670 |
8 |
Berdych, Tomas (CH Séc) | 1 | 4,510 |
9 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | -1 | 4,405 |
10 |
Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 3,360 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,055 |
12 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 2,380 |
13 |
Simon, Gilles (Pháp) | 1 | 2,210 |
14 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | -1 | 2,135 |
15 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 1,940 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) | 1 | 1,915 |
17 |
Gulbis, Ernests (Latvia) | -1 | 1,910 |
18 |
Monfils, Gael (Pháp) | 1 | 1,750 |
19 |
Isner, John (Mỹ) | 5 | 1,720 |
20 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | -2 | 1,720 |
21 |
Goffin, David (Bỉ) | -1 | 1,695 |
22 |
Karlovic, Ivo (Croatia) | 0 | 1,470 |
23 |
Cuevas, Pablo (Urugoay) | -2 | 1,442 |
24 |
Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) | 1 | 1,415 |
25 |
Mayer, Leonardo (Argentina) | 2 | 1,409 |
26 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 2 | 1,395 |
27 |
Tomic, Bernard (Australia) | 2 | 1,365 |
28 |
Gasquet, Richard (Pháp) | -2 | 1,330 |
29 |
Fognini, Fabio (Italia) | -6 | 1,285 |
30 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) | 4 | 1,260 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,981 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 7,890 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 7,571 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 6,060 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,675 |
6 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 4,200 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canadaada) | 0 | 4,122 |
8 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 3,420 |
9 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | -1 | 3,385 |
10 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 2 | 3,340 |
11 |
Petkovic, Andrea (Đức) | -1 | 3,135 |
12 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 2 | 2,880 |
13 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -2 | 2,870 |
14 |
Errani, Sara (Italia) | -1 | 2,735 |
15 |
Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 2,591 |
16 |
Kerber, Angelique (Đức) | -1 | 2,500 |
17 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 2,420 |
18 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 3 | 2,127 |
19 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 2,125 |
20 |
Keys, Madison (Mỹ) | -2 | 2,075 |
21 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | -1 | 1,985 |
22 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | 1 | 1,971 |
23 |
Strycova, Barbora (CH Séc) | -1 | 1,945 |
24 |
Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 1,870 |
25 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 4 | 1,870 |
26 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 1,835 |
27 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 1 | 1,830 |
28 |
Garcia, Caroline (Pháp) | -3 | 1,785 |
29 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | -2 | 1,770 |
30 |
Lepchenko, Varvara (Mỹ) | 1 | 1,430 |
. |