BXH Tennis 6/10: Masha lên số 2, top 6 chào Nishikori
Maria Sharapova và Nishikori chơi tuyệt vời trong tuần thi đấu vừa qua, sự thăng tiến trên BXH tennis là phần thưởng xứng đáng cho những nỗ lực của hai tay vợt.
Bỏ lại hình ảnh thi đấu bạc nhược tại Vũ Hán 2014, Sharapova trở lại đầy mạnh mẽ ở China Open 2014. Lạnh lùng tiến đến trận đấu cuối cùng mà không để thua bất cứ một set đấu nào, ''Búp bê Nga'' tiếp tục thể hiện phong độ tuyệt vời trước Kvitova để bước lên ngôi vô địch China Open 2014.
Với chiến thắng này Masha có thêm 500 điểm, trên BXH WTA mới công bố Sharapova chính thức trở lại ngôi số 2.
Tại BXH đơn nữ, cô gái xinh đẹp người Canada - Bouchard (+1) bậc lên ngôi số 6, đẩy Radwanska (-1) bậc xuống số 7. Bại tướng của Masha trong trận chung kết - Kvitova (-1) bậc xuống số 4. Phong độ ấn tượng trong thời gian gần đây giúp Ivanovic (+1) bậc lên vị trí số 8.
Với chức vô địch Japan Open 2014, Nishikori đã có được danh hiệu thứ 4 trong năm, phong độ ấn tượng này giúp tay vợt Nhật Bản (+1) bậc lần đầu tiên lên số 6 thế giới. Hiện tại ''niềm tự hào châu Á'' đang tràn trề hy vọng là tay vợt châu Á đầu tiên giành suất tham dự ATP World Tour Finals.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
12,150 |
2 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
8,455 |
3 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
8,170 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
5,555 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,495 |
6 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
1 |
4,435 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
-1 |
4,235 |
8 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
3,965 |
9 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
3,935 |
10 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
3,710 |
11 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
3,545 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
3,065 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
0 |
2,455 |
14 |
Isner, John (Mỹ) |
1 |
1,925 |
15 |
Monfils, Gael (Pháp) |
1 |
1,915 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
3 |
1,875 |
17 |
Fognini, Fabio (Italia) |
1 |
1,870 |
18 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,865 |
19 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
-5 |
1,865 |
20 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
1 |
1,750 |
21 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,745 |
22 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
1,655 |
23 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
1 |
1,505 |
24 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
-1 |
1,490 |
25 |
Mayer, Leonardo (Argentina) |
0 |
1,339 |
26 |
Rosol, Lukas (CH Séc) |
0 |
1,290 |
27 |
Goffin, David (Bỉ) |
4 |
1,278 |
28 |
Giraldo, Santiago (Colombia) |
0 |
1,225 |
29 |
Simon, Gilles (Pháp) |
8 |
1,220 |
30 |
Benneteau, Julien (Pháp) |
-1 |
1,205 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
8,645 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
2 |
6,680 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
-1 |
6,246 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
-1 |
6,126 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,020 |
6 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
1 |
4,693 |
7 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
-1 |
4,650 |
8 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
1 |
4,490 |
9 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
4,215 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,920 |
11 |
Errani, Sara (Italia) |
1 |
3,085 |
12 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
1 |
2,977 |
13 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
1 |
2,970 |
14 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-3 |
2,945 |
15 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
1 |
2,642 |
16 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
1 |
2,495 |
17 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-2 |
2,460 |
18 |
Stosur, Samantha (Australia) |
3 |
2,430 |
19 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,400 |
20 |
Williams, Venus (Mỹ) |
-1 |
2,270 |
21 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
-1 |
2,255 |
22 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
2 |
1,925 |
23 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,923 |
24 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
-1 |
1,862 |
25 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
1,835 |
26 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
1,830 |
27 |
Dellacqua, Casey (Australia) |
-1 |
1,705 |
28 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) |
0 |
1,656 |
29 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
1 |
1,640 |
30 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
-1 |
1,610 |
... |