Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
0
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 5/12: Ba SAO Việt Nam đều thăng tiến

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Ở BXH ATP mới công bố ngày 5/12, cả 3 tay vợt Việt Nam đểu cải thiện thứ hạng so với tuần trước.

Những giải đấu ATP theo các cấp độ đã khép lại, chỉ còn những giải đấu thuộc hệ thống ITF giành cho cả nam và nữ vẫn tiếp tục diễn ra. Bởi vậy sự thay đổi thứ hạng, chỉ đến ở những top sau.

Hơn 200 vị trí dẫn đầu BXH tennis chuyên nghiệp không thay đổi so với tuần trước, sự biến động chỉ xuất hiện ở thứ hạng 210 trở xuống, tuy vậy những sự hoán đổi này cũng không quá đáng chú ý.

Tennis Việt Nam nhận tin vui trong tuần vừa qua, khi cả 3 tay vợt có mặt trong BXH đều thăng hạng so với tuần trước dù số điểm vẫn giữ nguyên. Cụ thể Hoàng Nam (+2) bậc lên 613, Nguyễn Hoàng Thiên (+1) bậc lên 1.602 và tay vợt trẻ Hà Nội Trịnh Linh Giang (+9) bậc lên 2.059.

Tuần tới Hoàng Nam sẽ mất 6 điểm khi lọt vào bán kết Campuchia F2 Men's Futures 2015 (năm nay giải này không tổ chức), còn Hoàng Thiên sẽ có thêm 1 điểm thưởng cho thành tích lọt vào vòng 2 giải Men's Futures vừa diễn ra tại Indonesia.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,410

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

0 3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

0 3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0 2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0 2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0 2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0 1,885

19

John Isner (Mỹ)

0 1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0 1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0 1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0 1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0 1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0 1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0 1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0 1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0 1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0 1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0 1,370

...

613

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

2

48

...

1602

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

1

2

...

2059

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

9

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,860

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN