Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH Tennis 4/8: Serena xứng danh ngôi số 1

Đánh bại Angelique Kerber, Serena bước lên ngôi vô địch lần thứ 3 tại Bank of West Classic. Tay vợt người Mỹ đang đứng rất vững chắc trên đỉnh BXH WTA, hiện tại Serena đã có tuần thứ 200 giữ ngôi số 1 thế giới.

Theo BXH WTA mới công bố, sau khi bước lên ngôi vô địch Bank of West Classic 2014, Serena có thêm 469 điểm, số điểm hiện tại tay vợt người Mỹ là 9,700 điểm. Được biết đây là tuần thứ 200 mà tay vợt người Mỹ chiếm giữ vị trí số 1 BXH WTA.

Với thành tích này, ''quái vật'' Serena đứng thứ 5 trong danh sách những tay vợt nữ giữ vị trí số 1 thế giới nhiều tuần nhất trong lịch sử. Trong tuần này, Serena tham dự giải Rogers Cup 2014 với tư cách là hạt giống số 1 và là đương kim vô địch.

BXH đơn nữ, nhà vô địch Citi Open 2014 - Kuznetsova là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30, Kuznetsova (+3) bậc lên số 23 thế giới. Bại tướng của Serena tại trận chung kết Bank of West Classic 2014, Kerber (+1) bậc xếp thứ 7 thế giới.

Tại BXH đơn nam, 5 vị trí dẫn đầu không thay đổi so với tuần trước. Andy Murray và Dimitrov không thi đấu trong tuần qua nhưng vẫn (+1) bậc do Del Potro bị trừ điểm và (-2) bậc. Tân vương Citi Open 2014, Raonic (+1) bậc lên số 6 thế giới. Anh chính là tay vợt nam được chú ý nhất trong tuần qua.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

13,130

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

12,670

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

6,070

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,770

5

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,410

6

Raonic, Milos (Canada)

1

4,375

7

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

-1

4,085

8

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

1

3,270

9

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

1

3,060

10

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

-2

2,860

11

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

2,780

12

Gulbis, Ernests (Latvia)

1

2,680

13

Gasquet, Richard (Pháp)

1

2,460

14

Isner, John (Mỹ)

-2

2,435

15

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

1,910

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,785

17

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,680

18

Cilic, Marin (Croatia)

0

1,665

19

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,665

20

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,645

21

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,605

22

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,545

23

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

1,530

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,505

25

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,500

26

Mayer, Leonardo (Arigentina)

1

1,354

27

Pospisil, Vasek (Canada)

9

1,315

28

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

1

1,270

29

Haas, Tommy (Đức)

-3

1,250

30

Giraldo, Santiago (Colombia)

4

1,205

 ccccc

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,700

2

Li, Na (Trung Quốc)

0

6,960

3

Halep, Simona (Romania)

0

6,785

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

6,050

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,120

6

Sharapova, Maria (Nga)

0

4,881

7

Kerber, Angelique (Đức)

1

4,570

8

Bouchard, Eugenie (Canada)

-1

4,460

9

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,900

10

Ivanovic, Ana (Serbia)

1

3,605

11

Azarenka, Victoria (Belarus)

-1

3,493

12

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,167

13

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

3,050

14

Pennetta, Flavia (Italia)

0

3,039

15

Errani, Sara (Italia)

0

3,035

16

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,695

17

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,675

18

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,445

19

Makarova, Ekaterina (Nga)

1

2,360

20

Stephens, Sloane (Mỹ)

2

2,050

21

Stosur, Samantha (Australia)

-2

2,050

22

Cornet, Alizé (Pháp)

-1

2,005

23

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

3

1,925

24

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,895

25

Vinci, Roberta (Italia)

-2

1,840

26

Williams, Venus (Mỹ)

-1

1,825

27

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

1

1,635

28

Keys, Madison (Mỹ)

-1

1,545

29

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,427

30

Zhang, Shuai (Trung Quốc)

0

1,396

 cccccc

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN