Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
1
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

BXH tennis 31/8: Nóng bỏng cuộc đua FedEX-Murray

Sự kiện: Andy Murray

Khi mà Djokovic quá chắc chắn ở ngôi số 1 và gần như sẽ là tay vợt số 1 2015, thì cuộc đua tới ngôi số 2 năm 2015 giữa Federer và Murray đang nóng bỏng, kịch tính hơn bao giờ hết.

Khi cuộc đua đến ngôi số 1 thế giới không còn hấp dẫn do Djokovic đã nắm chắc phần thắng và sẽ là tay vợt số 1 khi 2015 kết thúc, thì người ta lại hướng sự chú ý tới sự cạnh tranh ở ngôi số 2 và thật sự cuộc đua này đang hết sức hấp dẫn với hai cái tên Federer và Murray.

Hai tuần trước, sau khi lên ngôi tại Rogers Cup Murray vượt qua "Tàu tốc hành" để chiếm vị trí số 2, nhưng chỉ sau đúng 1 tuần Federer vô địch Cincinnati, qua đó đòi lại ngôi số 2 từ chính tay Andy Murray.

BXH tennis 31/8: Nóng bỏng cuộc đua FedEX-Murray - 1

Murray gây áp lực về phía Federer

Song vị trí số 2 Federer đang nắm giữ chỉ là tạm thời, bởi tay vợt người Thụy Sỹ chỉ hơn Murray đúng 225 điểm trên BXH. Tại US Open 2015, Federer phải bảo vệ số điểm 720 (lọt vào bán kết năm ngoái) còn Murray chỉ phải bảo vệ 360 điểm (năm ngoái anh lọt vào tứ kết). Nếu Murray giành chức vô địch anh sẽ chắc chắn lấy lại số 2 trong BXH kế tiếp.

Trong cuộc đua để bảo vệ ngôi số 2 thế giới, "Tàu tốc hành" cũng đang gặp bất lợi khi từ giờ tới cuối năm anh phải bảo vệ 3.400 điểm còn số điểm của Murray chỉ là 1.810. Chắc chắn đó sẽ là một cuộc đua hấp dẫn, nơi Federer sẽ chơi hết sức để bảo vệ số 2, còn Murray hướng tới mục tiêu lần đầu tiên kết thúc thúc năm với vị trí số 2 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)
0
14,865

2

Roger Federer (Thụy Sỹ)
0
9,065

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh)
0
8,840

4

Kei Nishikori (Nhật Bản)
0
6,205

5

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)
0
5,710

6

Tomas Berdych (CH Séc)
0
5,230

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)
0
3,695

8

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
0
3,680

9

Marin Cilic (Croatia)
0
3,550

10

Milos Raonic (Canada)
0
2,880

11

Gilles Simon (Pháp)
0
2,730

12

Richard Gasquet (Pháp)
0
2,240

13

John Isner (Mỹ)
0
2,235

14

Kevin Anderson (Nam Phi)
1
2,160

15

David Goffin (Bỉ)
-1
2,130

16

Gael Monfils (Pháp)
0
1,850

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)
0
1,735

18

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)
1
1,675

19

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)
-1
1,665

20

Dominic Thiem (Áo)
0
1,645

21

Ivo Karlovic (Croatia)
0
1,620

22

Viktor Troicki (Serbia)
0
1,559

23

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
0
1,510

24

Bernard Tomic (Canada)
0
1,465

25

Andreas Seppi (Italia)
0
1,430

26

Tommy Robredo (Tây Ban Nha)
0
1,405

27

Jeremy Chardy (Pháp)
0
1,300

28

Jack Sock (Mỹ)
0
1,250

29

Philipp Kohlschreiber (Đức)
0
1,230

30

Thomaz Bellucci (Brazil)
0
1,190

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 12,721

2

Halep, Simona (Romania) 0 6,130

3

Sharapova, Maria (Nga) 0 6,035

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 1 4,995

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) -1 4,740

6

Safarova, Lucie (CH Séc) 0 3,800

7

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 3,500

8

Pliskova, Karolina (CH Séc) 0 3,335

9

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 3,245

10

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 3,190

11

Kerber, Angelique (Đức) 0 3,150

12

Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) 0 3,035

13

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 2,920

14

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) 0 2,896

15

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 2,760

16

Errani, Sara (Italia) 0 2,610

17

Svitolina, Elina (Ukraine) 0 2,530

18

Petkovic, Andrea (Đức) 0 2,450

19

Keys, Madison (Mỹ) 0 2,275

20

Azarenka, Victoria (Belarus) 0 2,271

21

Jankovic, Jelena (Serbia) 0 2,135

22

Stosur, Samantha (Australia) 0 2,135

23

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,072

24

Lisicki, Sabine (Đức) 0 1,945

25

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 1,887

26

Pennetta, Flavia (Italia) 0 1,747

27

Cornet, Alizé (Pháp) 0 1,745

28

Begu, Irina-Camelia (Romania) 0 1,676

29

Stephens, Sloane (Mỹ) 0 1,621

30

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 0 1,572

...,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Andy Murray Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN