BXH Tennis 31/3: FedEX trở lại top 4
Lọt vào tứ kết Miami, Federer có thêm 180 điểm chính thức quay trở lại top 4.
Từ khi giải Wimbledon 2013 kết thúc (Federer bị loại từ vòng 2 Wimbledon 2013), tay vợt người Thụy Sỹ đã ''văng'' khỏi top 4 tay vợt mạnh nhất thế giới. Cũng từ khi ấy NHM cũng đã quen dần với suy nghĩ Federer không còn nhanh, mạnh như ''tàu tốc hành'' nữa, đơn giản vì tuổi tác không cho phép FedEX có thể ''sung'' như trước. Nhưng bằng quyết tâm và khả năng vốn có tay vợt sắp bước sang tuổi 33 đã có phong độ ổn định trong thời gian vừa qua, cụ thể FedEX đã vươn lên số 4 trên BXH ATP mới công bố.
BXH đơn nam, đã có rất nhiều xáo trộn sau khi Miami kết thúc. Hai tay vợt lọt vào chung kết đã cải thiện đáng kể số điểm của mình, Djokovic vô địch có thêm 910 điểm (năm ngoái Nole bị loại từ vòng 4), á quân Nadal có thêm 600 điểm để vững chắc ngôi số 1. Với việc Roger Federer (+1) bậc, Berdych (+2) bậc vươn lên ngôi số 5 thì Ferrer đã bị (-2) bậc tụt xuống vị trí thứ 6. Một tay vợt đáng được ngợi khen chính là Nishikori, vào bán kết chỉ chịu dừng bước trước Djokovic, Nishikori (+3) bậc lên số 18 thế giới. Đương kim vô địch Murray thể hiện màn trình diễn thất vọng tại Miami 2014, dừng bước tại tứ kết, Murray bị -820 điểm tụt xuống vị trí số 8.
BXH đơn nữ, bảo vệ thành công chức vô địch Miami, Serena đã giữ nguyên được số điểm so với tuần trước. Á quân Miami Li Na có thêm 300 điểm, hiện tại cô gái người Trung Quốc vẫn còn kém Serena khoảng cách điểm rất lớn đó là 5.075 điểm. Búp bê người Nga đang có phong độ yếu kém, tiếp tục (-2) bậc Sharapova đã trôi xuống vị trí thứ 9. Cô chị nhà Wiliams cũng đã chơi tốt tại Miami, lọt vào vòng 4, Venus (+3) bậc vươn lên số 28.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
13,730 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,810 |
3 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
5,740 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
1 |
5,225 |
5 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
2 |
4,720 |
6 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
-2 |
4,640 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
1 |
4,260 |
8 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
-2 |
3,975 |
9 |
Isner, John (Mỹ) |
1 |
2,715 |
10 |
Raonic, Milos (Canada) |
2 |
2,710 |
11 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
-2 |
2,635 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
2,615 |
13 |
Fognini, Fabio (Italy) |
1 |
2,340 |
14 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
3 |
2,140 |
15 |
Dimitrov, Grigor (Bulgari) |
1 |
2,130 |
16 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
-1 |
2,090 |
17 |
Haas, Tommy (Đức) |
-4 |
2,075 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
3 |
1,985 |
19 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
-1 |
1,940 |
20 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,750 |
21 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
-1 |
1,715 |
22 |
DolgoBa Lanov, Alexandr (Ukraina) |
1 |
1,690 |
23 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
-1 |
1,655 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
1 |
1,510 |
25 |
Monfils, Gael (Pháp) |
-1 |
1,510 |
26 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,330 |
27 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,315 |
28 |
Pospisil, Vasek (Canada) |
0 |
1,305 |
29 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,270 |
30 |
Mayer, Florian (Đức) |
2 |
1,245 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,660 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
7,585 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,980 |
4 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
5,441 |
5 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
4,695 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
2 |
4,370 |
7 |
Kerber, Angelique (Đức) |
2 |
4,185 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-2 |
4,150 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
-2 |
3,961 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
1 |
3,720 |
11 |
Errani, Sara (Italy) |
-1 |
3,645 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italy) |
0 |
3,270 |
13 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,120 |
14 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
4 |
2,740 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,720 |
16 |
Vinci, Roberta (Italy) |
-2 |
2,685 |
17 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,660 |
18 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
-2 |
2,550 |
19 |
Stosur, Samantha (Australia) |
1 |
2,485 |
20 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
-1 |
2,445 |
21 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
2,245 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
2 |
2,240 |
23 |
Cornet, Alize (Pháp) |
-1 |
2,155 |
24 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
1 |
2,110 |
25 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
-2 |
2,085 |
26 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
1 |
1,940 |
27 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
-1 |
1,780 |
28 |
Williams, Venus (Mỹ) |
3 |
1,617 |
29 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
0 |
1,516 |
30 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,513 |
|