Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

BXH tennis 31/1: Federer trở lại top 10 thế giới

Với chức vô địch Grand Slam thứ 18, Roger Federer đã trở lại top 10 thế giới.

Theo bảng xếp hạng tennis mới nhất công bố, Roger Federer (+7) bậc trở lại top 10 thế giới. Thành quả này có được là nhờ chức vô địch Australian Open, Grand Slam thứ 18 trong sự nghiệp của tay vợt người Thụy Sỹ.

BXH tennis 31/1: Federer trở lại top 10 thế giới - 1

Federer huyền thoại của những huyền thoại

Bại tướng của Federer ở chung kết Australian Open, Rafael Nadal cũng (+3) bậc trở lại số 6 thế giới. Wawrinka tăng một bậc lên số 3, chiếm vị trí của Raonic. "Hiện tượng" Mischa Zverev tăng đến 15 bậc lên hạng 35 chạm cột mốc xếp hạng tốt nhất sự nghiệp.

Tại bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), Serena Williams đoạt lại ngôi số 1 từ từ tay Angelique Kerber sau khi giành chức vô địch Australian Open, trong khi đó cô chị nhà Williams, Venus cũng nhảy 6 bậc từ hạng 17 lên 11.

Tay vợt ấn tượng nhất trong top 30 nữ là Mirjana Lucic Baroni (Croatia), tay vợt 34 tuổi lần đầu tiên lọt tới bán kết Australian Open, điều đó giúp cô tăng tới 50 bậc lần đầu tiên lọt vào top 30 thế giới với thứ hạng 29.

Trong tuần qua thứ hạng của các tay vợt Việt Nam không có nhiều biến động lớn khi số điểm của họ vẫn được bảo toàn. Hoàng Nam (+5) bậc lên số 635, Linh Giang tụt 3 bậc còn vị trí của Hoàng Thiên giữ nguyên so với tuần trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

11,540

2

Novak Djokovic (Serbia)

0

9,825

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

1

5,695

4

Milos Raonic (Canada)

-1

4,930

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,830

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

3

4,385

7

Marin Cilic (Croatia)

0

3,560

8

Dominic Thiem (Áo)

0

3,505

9

Gael Monfils (Pháp)

-3

3,445

10

Roger Federer (Thụy Sỹ)

7

3,260

11

David Goffin (Bỉ)

0

2,930

12

Tomas Berdych (CH Séc)

-2

2,790

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

2

2,765

14

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

-2

2,685

15

Nick Kyrgios (Australia)

-2

2,415

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-2

2,350

17

Lucas Pouille (Pháp)

-1

2,131

18

Richard Gasquet (Pháp)

0

1,975

19

Ivo Karlovic (Croatia)

2

1,875

20

Jack Sock (Mỹ)

0

1,855

21

Pablo Cuevas (Uruguay)

1

1,745

22

Alexander Zverev (Đức)

2

1,735

23

John Isner (Mỹ)

-4

1,715

24

Simon Gilles (Pháp)

1

1,495

25

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-2

1,470

26

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

5

1,450

27

Sam Querrey (Mỹ)

5

1,435

28

Gilles Muller (Hà Lan)

0

1,415

29

Philipp Kohlschreiber (Đức)

4

1,405

30

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

-4

1,400

...

635

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

5

44

...

1443

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

0

3

...

1646

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-3

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Serena Williams (Mỹ)

1

7,780

2

Angelique Kerber (Đức)

-1

7,115

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

2

5,270

4

Simona Halep (Romania)

0

5,073

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

1

4,985

6

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

-3

4,915

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,720

8

Svetlana Kuznetsova (Nga)

2

3,915

9

Madison Keys (Mỹ)

-1

3,897

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

-1

3,705

11

Venus Williams (Mỹ)

6

3,530

12

Petra Kvitova (CH Séc)

-1

3,415

13

Elina Svitolina (Ukraine)

0

2,955

14

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

-2

2,625

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0

2,407

16

Elena Vesnina (Nga)

2

2,357

17

Barbora Strycova (CH Séc)

-1

2,295

18

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

2

2,295

19

Victoria Azarenka (Belarus)

-5

2,161

20

Coco Vandeweghe (Mỹ)

15

2,136

21

Roberta Vinci (Italia)

-2

2,090

22

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

5

2,040

23

Samantha Stosur (Australia)

-2

2,016

24

Kiki Bertens (Hà Lan)

-2

1,956

25

Caroline Garcia (Pháp)

-1

1,885

26

Daria Kasatkina (Nga)

0

1,665

27

Daria Gavrilova (Australia)

-2

1,580

28

Irina-Camelia Begu (Romania)

1

1,562

29

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

50

1,556

30

Timea Babos (Hungary)

-2

1,485

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN