BXH tennis 30/5: Nole 100 tuần liên tiếp trên đỉnh
Novak Djokovic chính thức góp mặt trong danh sách các tay vợt có số tuần liên tiếp trên 100 ở ngôi vị số 1 thế giới.
Vào tuần trước, Nole đã chạm mốc 200 tuần ở ngôi vị số 1, hôm nay 30/5/2016 chính là ngày đánh mốc dấu mốc son 100 tuần liên tiếp đứng ở ngôi vị số 1 của Novak Djokovic. Với thành tích này, Nole đã trở thành tay vợt số 5 trong lịch sử đứng ở vị trí số 1 trong 100 tuần liên tiếp.
Tay vợt đứng ở vị trí số 1 nhiều tuần nhất |
Tay vợt có số tuần liên tiếp nhiều nhất |
||
Tay vợt |
Tuần |
Tay vợt |
Tuần |
Roger Federer |
302 |
Roger Federer |
237 |
Pete Sampras |
286 |
Jimmy Connors |
160 |
Ivan Lendl |
270 |
Ivan Lendl |
157 |
Jimmy Connors |
268 |
Pete Sampras |
102 |
Novak Djokovic |
201 |
Novak Djokovic |
100 |
---|---|---|---|
John McEnroe |
170 |
Jimmy Connors |
84 |
Rafael Nadal |
141 |
Pete Sampras |
82 |
Björn Borg |
109 |
Ivan Lendl |
80 |
Andre Agassi |
101 |
Lleyton Hewitt |
75 |
Lleyton Hewitt |
80 |
John McEnroe |
58 |
Người dẫn đầu là Roger Federer (237 tuần liên tiếp), ở phía sau lần lượt là Jimmy Connors (160), Ivan Lendl (157) và Pete Sampras (102). Như vậy chỉ 3 tuần nữa thôi Djokovic sẽ vượt qua cột mốc của huyền thoại Sampras.
Ở Roland Garros 2016, Djokovic đang băng băng tiến bước. Trong ngày hôm nay anh sẽ đối mặt với tay vợt Tây Ban Nha - Bautista Agut, một chiến thắng khó thoát khỏi Nole. Nếu như giành chiến thắng lọt vào tứ kết giải đấu, Djokovic sẽ có được phần thưởng 451.230 USD và chắc chắn trở thành tay vợt đầu tiên cán mốc 100 triệu USD.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
16,150 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 8,435 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 7,015 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,315 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 5,675 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,470 |
7 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 3,355 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 2,850 |
9 |
Milos Raonic (Canada) |
0 | 2,785 |
10 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
2,775 |
11 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
2,740 |
12 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,725 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0
|
2,570 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
0
|
2,470 |
15 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 2,430 |
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 | 2,015 |
17 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 1,965 |
18 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 | 1,945 |
19 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 | 1,855 |
20 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 | 1,840 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
0 | 1,641 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 | 1,625 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 | 1,550 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0 | 1,535 |
25 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 | 1,505 |
26 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 | 1,485 |
27 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 | 1,450 |
28 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0
|
1,280 |
29 |
Joao Sousa (Bồ Đào Nha) |
0
|
1,275 |
30 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
0 | 1,270 |
... |
|||
886 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
0 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 9,030 |
2 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,850 |
3 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 5,740 |
4 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,196 |
5 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 4,341 |
6 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 4,301 |
7 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3,405 |
8 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
0 | 3,330 |
9 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 3,150 |
10 |
Flavia Pennetta (Italia) |
0 | 2,963 |
11 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 2,886 |
12 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2,878 |
13 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
0 | 2,843 |
14 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 2,585 |
15 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 2,585 |
16 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
0 | 2,560 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 2,482 |
18 |
Sara Errani (Italia) |
0 | 2,450 |
19 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 2,420 |
20 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,416 |
21 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,280 |
22 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 2,260 |
23 |
Maria Sharapova (Nga) |
0 | 2,141 |
24 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,050 |
25 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 1,951 |
26 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
0 | 1,940 |
27 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 1,840 |
28 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 | 1,655 |
29 |
Ekaterina Makarova (Nga) |
0 | 1,552 |
30 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
0 |
1,552 |
..., |