BXH Tennis 3/3: Vinh danh ''tiểu Federer''
Xuất sắc vô địch Acapulco, Dimitrov đã có bước nhảy vọt trên BXH tuần qua.
Grigor Dimitrov lên ngôi tại giải Abierto Mexicano Telcel ở Acapulco với chiến thắng nghẹt thở trước Kevin Anderson, sau 3 séc với tỷ số 7-6, 3-6, 7-6. Đây là phần thưởng hoàn toàn xứng đáng cho tay vợt người Bulgaria, sau khi anh lần lượt vượt qua những tay vợt khó chơi như Baghdatis, Gulbis và đặc biệt là Andy Murray (Dimitrov vượt qua Murray sau 3 séc 4-6, 7-6, 7-6).
Với chức vô địch ATP 500 đầu tiên trong năm, Dimitrov được cộng thêm 455 điểm, (+6) bậc, hiện tại anh đang xếp thứ 16. Cơ hội để cho tay vợt người Bulgaria lọt vào top 10 tay vợt mạnh nhất là rất lớn, vì khoảng cách giữa anh và tay vợt số 10 chỉ còn hơn kém nhau 655 điểm.
Top 10 tay vợt nam trong tuần qua cũng có một vài sự xáo trộn đáng chú ý. Berdych á quân Dubai 2014 (+1) bậc xếp thứ 5, Murray cũng (+1) bậc xếp thứ 6, Del Potro bị (-2) bậc. Tân vô địch Dubai 2014, Federer vẫn đứng nguyên trên BXH với vị trí thứ 8.
BXH đơn nữ trong tuần qua không có nhiều tay vợt lớn tham gia tranh tài, chính vì vậy không có nhiều xáo trộn đáng chú ý. Tay vợt gây được nhiều sự chú ý nhất là Cibulkova tân vô địch Acapulco (+2) bậc vươn lên số 11 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
14,085 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
10,260 |
3 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
5,650 |
4 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,160 |
5 |
Berdych, Tomas (Cộng hòa Séc) |
1 |
4,890 |
6 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
1 |
4,885 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
-2 |
4,870 |
8 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
4,625 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,950 |
10 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,785 |
11 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,485 |
12 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
2,435 |
13 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,320 |
14 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
2,230 |
15 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
2,145 |
16 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
6 |
2,130 |
17 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,005 |
18 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
3 |
1,940 |
19 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-2 |
1,840 |
20 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
-1 |
1,750 |
21 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
-1 |
1,715 |
22 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
-4 |
1,616 |
23 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,565 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
2 |
1,510 |
25 |
Monfils, Gael (Pháp) |
-1 |
1,475 |
26 |
Cilic, Marin (Croatia) |
-1 |
1,455 |
27 |
Pospisil, Vasek (Canada) |
0 |
1,359 |
28 |
Paire, Benoit (Pháp) |
0 |
1,275 |
29 |
Mayer, Florian (Đức) |
1 |
1,245 |
30 |
Tursunov, Dmitry (Nga) |
-1 |
1,212 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,660 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
6,795 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,705 |
4 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
5,681 |
5 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
5,206 |
6 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
4,490 |
7 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
4,435 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
4,380 |
9 |
Kvitova, Petra (Cộng hòa Séc) |
0 |
4,365 |
10 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
4,015 |
11 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
2 |
3,335 |
12 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
3,185 |
13 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-1 |
3,155 |
14 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
2,940 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
1 |
2,650 |
16 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,635 |
17 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,605 |
18 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,415 |
19 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
2,379 |
20 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,285 |
21 |
Pennetta, Flavia (Italy) |
0 |
2,260 |
22 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
2,180 |
23 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
2,160 |
24 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,065 |
25 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
0 |
2,046 |
26 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,035 |
27 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
1,980 |
28 |
Safarova, Lucie (Cộng hòa Séc) |
0 |
1,820 |
29 |
Zakopalova, Klara (Cộng hòa Séc) |
3 |
1,745 |
30 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,598 |
|