BXH Tennis 3/11: Nole vững số 1, FedEx chắc số 2
Nhiều khả năng 3 vị trí dẫn đầu BXH ATP sẽ không có thay đổi nào đến hết năm.
Bảo vệ thành công chức vô địch Paris Masters 2014, Novak Djokovic đã giữ lại trọn vẹn 1000 điểm so với tuần trước. Federer không được như vậy, bị loại từ tứ kết (năm ngoái FedEx vào bán kết Paris Masters) vì vậy anh để mất 180 điểm so với tuần trước.
Theo BXH ATP mới công bố, cùng với việc các tay vợt được cộng, hoặc bị trừ số điểm trong tuần vừa qua thì ban tổ chức sẽ trừ luôn số điểm mà 8 tay vợt dành được khi dự World Tour Finals 2013. Do vậy, trên BXH Djokovic đang có 10,010 chỉ còn hơn ''Tàu tốc hành'' 1,310 điểm.
Tuy khoảng cách giữa Nole và Federer là không nhiều nhưng với phong độ ổn định của Djokovic trong thời gian vừa qua, cơ hội để FedEx bước lên số 1 cuối năm 2014 là không nhiều.
Nhiều khả năng 3 vị trí dẫn đầu sẽ được giữ nguyên cho tới hết năm 2014
Tương tự như vậy là trường hợp của Nadal, mặc dù bị trừ rất nhiều điểm nhưng hiện tại anh vẫn hơn tay vợt số 4 gần 2000 điểm. Chính vì vậy, nhiều khả năng 3 vị trí dẫn dầu sẽ được giữ nguyên cho đến hết năm 2014.
Hiện tại danh sách 8 tay vợt giành vé tham dự World Tour Finals 2014 đã được xác định. Lão tướng Ferrer chỉ còn biết tự trách mình khi anh đánh mất phong độ ở thời điểm quan trọng nhất mùa giải, (-4) bậc tụt xuống số 10. Chiếc vé của tay vợt người Tây Ban Nha đã thuộc về Raonic, tay vợt được coi là hiện tượng tại Paris Masters 2014.
Hai tay vợt đáng được vinh danh tiếp theo đó là Nishikori và Andy Murray. Với những nỗ lực không biết mệt mỏi, tay vợt người Scotland đã giành vé đến London. Nishikori tiếp tục chứng tỏ mang tới sự tự hào cho Nhật Bản nói riêng và châu Á nói chung khi anh lần đầu tiên giành vé tham dự World Tour Finals.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 10,010 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 8,700 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 6,835 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 4,895 |
5 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 2 | 4,625 |
6 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 2 | 4,475 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) | -2 | 4,465 |
8 |
Raonic, Milos (Canada) | 2 | 4,440 |
9 |
Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 4,150 |
10 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) | -4 | 4,045 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,645 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 2,740 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,455 |
14 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 2,130 |
15 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 2,110 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) | 2 | 2,080 |
17 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 2,015 |
18 |
Isner, John (Mỹ) | -2 | 1,890 |
19 |
Monfils, Gael (Pháp) | 2 | 1,825 |
20 |
Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 1,790 |
21 |
Simon, Gilles (Pháp) | -2 | 1,730 |
22 |
Goffin, David (Bỉ) | 0 | 1,599 |
23 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 2 | 1,455 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,415 |
25 |
Mayer, Leonardo (Argentina) | 1 | 1,399 |
26 |
Benneteau, Julien (Pháp) | 2 | 1,365 |
27 |
Gasquet, Richard (Pháp) | -4 | 1,350 |
28 |
Karlovic, Ivo (Croatia) | -1 | 1,320 |
29 |
Chardy, Jeremy (Pháp) | 1 | 1,240 |
30 |
Rosol, Lukas (CH Séc) | -1 | 1,210 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 8,485 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 7,050 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,292 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,966 |
5 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 4,820 |
6 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 4,810 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 4,715 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,625 |
9 |
Li, Na (Trung Quốc) | 0 | 3,970 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 3,480 |
11 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 1 | 3,052 |
12 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | -1 | 2,970 |
13 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 2 | 2,861 |
14 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 3 | 2,780 |
15 |
Errani, Sara (Italia) | -2 | 2,775 |
16 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | -2 | 2,675 |
17 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -1 | 2,615 |
18 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,410 |
19 |
Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,270 |
20 |
Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 2,255 |
21 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 2 | 2,043 |
22 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 2,005 |
23 |
Stosur, Samantha (Australia) | -2 | 1,950 |
24 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 0 | 1,830 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1,820 |
26 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | 0 | 1,750 |
27 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 1,735 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 0 | 1,730 |
29 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 1 | 1,655 |
30 |
Dellacqua, Casey (Australia) | -1 | 1,596 |
... |