BXH tennis 29/2: Hoàng Nam tăng 32 bậc lọt tốp 900
Sau khi lọt vào tứ kết giải F1 Men's Futures ở Trung Quốc, Lý Hoàng Nam có thêm 2 điểm trên BXH ATP, đó là lý do tay vợt số 1 Việt Nam thăng tiến mạnh trên BXH tennis chuyên nghiệp.
Khác với các giải ATP từ cấp độ 250 trở lên, điểm thưởng các tay vợt giành được sẽ được cộng ngay sau khi giải đấu kết thúc, thì ở cấp độ Challenger và Men's Futures số điểm được tính khoảng 1 đến 2 tuần sau khi giải đấu khép lại.
Hoàng Nam chính thức lọt vào tốp 900 tay vợt mạnh nhất thế giới
Đây cũng chính là lý do mà sau 2 tuần giải F1 Men's Futures kết thúc thì Hoàng Nam mới nhận được 2 điểm (lọt vào tứ kết giải đấu). Với tổng cộng 19 điểm, Hoàng Nam tăng vọt (32) bậc tiến lên số 884 thế giới, vị trí tốt nhất mà Nam từng đạt được.
Sau khi kết thúc 2 giải Men's Futures ở Trung Quốc, hiện tại Lý Hoàng Nam cùng đồng đội đang có mặt tại Indonesia để tham dự giải Davis Cup, Nhóm II Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương 2016 bắt đầu từ ngày 04/03/2016 đến ngày 06/03/2016.
Ở BXH tennis tuần qua có rất nhiều sự thay đổi đáng chú ý. Dù phải dừng bước trước Wawrinka tại bán kết Dubai Championship, tuy vậy Kyrgios vẫn có một tuần thi đấu ấn tượng và thành tích (+6) bậc tiến vào tốp 30 của "Gã trai hư" như một phần thưởng xứng đáng. Lần đầu tiên vô địch Dubai, "Stan the man" giành trọn 500 điểm xếp vững chắc ở vị trí số 4.
Tại BXH đơn nữ, đây đã là tuần thứ 158 Serena đứng liên tiếp ở vị trí số 1, chắc chắn con số ấy sẽ không dừng lại bởi cô em nhà Wiliams đang hơn người đứng thứ hai 3.545 điểm. Một số thay đổi đáng chú ý, Carla Suárez Navarro (+5) bậc lên số 6, Muguruza (+1) bậc vượt qua Halep (-1) bậc lên số 4.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
16,580 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
8,765 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
8,295 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,325 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
4,810 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,030 |
7 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
3,900 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
3,505 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,950 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,715 |
11 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
2,585 |
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,555 |
13 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
2,450 |
14 |
Dominic Thiem (Áo) |
+1 |
2,430 |
15 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-1 |
2,065 |
16 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
1,970 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
1,950 |
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
1,935 |
19 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,895 |
20 |
Bernard Tomic (Australia) |
+1 |
1,885 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
-1 |
1,651 |
22 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
+2 |
1,630 |
23 |
Viktor Troicki (Serbia) |
-1 |
1,580 |
24 |
Jack Sock (Mỹ) |
-1 |
1,570 |
25 |
Pablo Cuevas (Urugoay) |
+2 |
1,510 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
1,420 |
27 |
Nick Kyrgios (Australia) |
+6 |
1,420 |
28 |
Martin Klizan (Slovakia) |
-3 |
1,420 |
29 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
+3 |
1,330 |
30 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
-2 |
1,330 |
... |
|||
884 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
+32 |
19 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,245 |
2 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 5,700 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,450 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | +1 | 4,831 |
5 |
Halep, Simona (Romania) | -1 | 4,745 |
6 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | +5 | 4,015 |
7 |
Sharapova, Maria (Nga) | -1 | 3,562 |
8 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | -1 | 3,505 |
9 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | -1 | 3,483 |
10 |
Vinci, Roberta (Italia) | 0 | 3,455 |
11 |
Pennetta, Flavia (Italia) | -2 | 3,368 |
12 |
Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 3,082 |
13 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -1 | 2,823 |
14 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | 1 | 2,719 |
15 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | -1 | 2,660 |
16 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 2,640 |
17 |
Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,595 |
18 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | +3 | 2,535 |
19 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | -1 | 2,530 |
20 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | -1 | 2,525 |
21 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | -1 | 2,505 |
22 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 2,266 |
23 |
Stephens, Sloane (Mỹ) | +1 | 2,215 |
24 |
Petkovic, Andrea (Đức) | +3 | 2,110 |
25 |
Keys, Madison (Mỹ) | -2 | 2,060 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | -1 | 1,920 |
27 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) | -1 | 1,886 |
28 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 1,845 |
29 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) | 0 | 1,785 |
30 |
Schmiedlova, Anna Karolina (Slovakia) | 0 | 1,690 |
..., |