BXH tennis 28/8: US Open, số 1 Nadal run rẩy vì Federer
(Tin thể thao, Tin tennis) Với khoảng cách 500 điểm hơn Federer, Nadal chưa chắc đã giữ được ngôi số 1 thế giới nếu không chơi tốt ở US Open 2017.
Rafael Nadal lần thứ 4 trong sự nghiệp bước lên ngôi số 1 thế giới vào tuần qua, tuy nhiên có thể anh chỉ được vị thế này 3 tuần trước khi "giao nó" cho Roger Federer nếu không thi đấu tại US Open 2017.
Federer - Nadal lại tranh nhau ngôi vị số 1
Thực tế, hai tay vợt gần như không có gánh nặng phải bảo vệ điểm số ở giải đấu này. Trong khi năm ngoái Federer không tham dự thì Rafa cũng chỉ dừng bước ở vòng 4, do đó tay vợt người Tây Ban Nha chỉ phải bảo vệ 180 điểm. Nếu trừ luôn điểm số phải bảo vệ thì Federer vẫn đang kém Nadal 320 điểm.
Như vậy giả dụ nếu hai tay vợt cùng lọt vào chung kết, nếu Federer thắng anh sẽ lên ngôi số 1 thế giới. Nếu Nadal chỉ vào tứ kết sẽ mất ngôi số 1 nếu Federer vào chung kết, số hơn là Nadal bị loại ngay vòng 1 thì FedEx chỉ cần đi tới tứ kết...và còn rất nhiều các điều kiện khác.
Ở đơn nữ cũng có rất nhiều xáo trộn khi US Open khép lại, bởi hiện tại các vị trí dẫn đầu không hơn kém nhau quá nhiều điểm. Trong top 10 đơn nữ tuần qua chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất, Agnieszka Radwanska (-1) bậc nhường chỗ cho Dominika Cibulkova lên số 10.
Ba tay vợt Việt Nam có mặt trên BXH ATP tuần qua đều nhận tin vui thăng hạng. Hoàng Nam (+1) Trịnh Linh Giang (+3) và Nguyễn Hoàng Thiên cũng tăng 3 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
31 |
7,645 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
30 |
7,150 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
36 |
7,145 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
32 |
5,690 |
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
30 |
5,325 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 |
20 |
4,470 |
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
28 |
4,155 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
23 |
4,030 |
9 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
26 |
3,710 |
10 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
27 |
3,195 |
11 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
26 |
2,870 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
32 |
2,690 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
2 |
29 |
2,525 |
14 |
David Goffin (Bỉ) |
-1 |
26 |
2,525 |
15 |
John Isner (Mỹ) |
-1 |
32 |
2,425 |
16 |
Jack Sock (Mỹ) |
1 |
24 |
2,345 |
17 |
Nick Kyrgios (Australia) |
1 |
22 |
2,325 |
18 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
1 |
31 |
2,310 |
19 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
-3 |
26 |
2,225 |
20 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 |
23 |
2,210 |
21 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 |
29 |
2,095 |
22 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
30 |
1,915 |
23 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
0 |
34 |
1,885 |
24 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
29 |
1,815 |
25 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
35 |
1,695 |
26 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 |
30 |
1,580 |
27 |
Mischa Zverev (Đức) |
0 |
30 |
1,484 |
28 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
0 |
28 |
1,460 |
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
0 |
21 |
1,390 |
30 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
31 |
1,390 |
... |
||||
467 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
1 |
20 |
82 |
... |
||||
1338 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
3 |
20 |
4 |
... |
||||
1434 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
3 |
22 |
3 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 25 | 6,390 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 25 | 6,385 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 23 | 5,860 |
4 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 22 | 5,530 |
5 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 | 27 | 5,350 |
6 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 29 | 5,146 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 26 | 4,750 |
8 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 32 | 4,410 |
9 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 37 | 4,216 |
10 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
1 | 28 | 3,830 |
11 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
-1 | 28 | 3,570 |
12 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
0 | 20 | 3,382 |
13 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
1 | 24 | 3,155 |
14 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-1 | 27 | 3,120 |
15 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 35 | 2,810 |
16 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 22 | 2,343 |
17 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
0 | 27 | 2,295 |
18 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 31 | 2,140 |
19 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 | 23 | 2,135 |
20 |
Daria Gavrilova (Australia) |
6 | 23 | 2,075 |
21 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
-1 | 26 | 2,065 |
22 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
-1 | 25 | 1,994 |
23 |
Ana Konjuh (Croatia) |
-1 | 19 | 1,805 |
24 |
Shuai Peng (Trung Quốc) |
-1 | 31 | 1,800 |
25 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-1 | 31 | 1,725 |
26 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
3 | 28 | 1,685 |
27 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
-2 | 25 | 1,670 |
28 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 28 | 1,658 |
29 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
-2 | 21 | 1,630 |
30 |
Lesia Tsurenko (Ukraine) |
0 | 28 | 1,625 |
... |
||||
146 |
Maria Sharapova (Nga) |
1 |
30 |
365 |
. |
SEA Games 29 đang diễn ra nhưng hãy đừng quên US Open 2017 bắt đầu khởi tranh.